- Chuyên mục: Giấy phép trung tâm ngoại ngữ
- Ngày đăng: 29/10/2020
- Tác giả: Ban biên tập
Các điều kiện để thành lập trung tâm ngoại ngữ là vấn đề được nhiều người quan tâm hiện này. Trước khi thành lập và hoạt động trung tâm ngoại ngữ thì Quý khách hàng cần phải đáp ứng các điều kiện như điều kiện về cơ sở vật chất, giám đốc trung tâm ngoại ngữ và đội ngũ nhân viên của trung tâm ngoại ngữ. Sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên thì khách hàng thực hiện trình tự, thủ tục để xin cấp giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ. Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết “Điều kiện thành lập trung tâm ngoại ngữ” theo quy định của pháp luật hiện hành.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
1. Luật giáo dục năm 2019;
2. Nghị định số 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục
3. Nghị định số 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
4. Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP;
5. Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học;
6. Thông tư 01/2014/TT-BGDDT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam
7. Các văn bản pháp luật liên quan khác.
II. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
ĐIỀU KIỆN | NỘI DUNG |
Cơ sở vật chất | – Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu bảo đảm 1,5 m2/học viên/ca học. – Có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo; có thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học công nghệ. |
Giám đốc trung tâm ngoại ngữ | – Có nhân thân tốt; Có năng lực quản lý – Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ – Có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ bậc 6 dùng cho Việt Nam hoặc tương đương – Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. |
Giáo viên trung tâm ngoại ngữ | – Giáo viên Việt Nam + Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên; + Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm – Giáo viên là người bản ngữ dạy ngoại ngữ Có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp. – Giáo viên là người nước ngoài + Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên; + Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp; + Có bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp. |
Đội ngũ nhân sự | Có cán bộ quản lý, giáo viên, kỹ thuật viên giảng dạy lý thuyết, thực hành bảo đảm trình độ chuyên môn theo quy định; kế toán, thủ quỹ đáp ứng yêu cầu hoạt động của trung tâm. Số lượng giáo viên phải bảo đảm tỷ lệ trung bình không quá 25 học viên/1 giáo viên/ca học. |
III. MỨC ĐỘ TƯƠNG THÍCH CỦA KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 06 BẬC CỦA VIỆT NAM VỚI KHUNG THAM CHIẾU CHUNG CHÂU ÂU
Tham khảo Mức độ tương thích của khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc của Việt Nam với Khung tham chiếu chung Châu Âu (Tiếng Anh) được quy định tại Thông tư 01/2014/TT-BGDDT dưới đây:
KNLNNVN | CERF | |
Sơ cấp | Bậc 1 | A1 |
Bậc 2 | A2 | |
Trung cấp | Bậc 3 | B1 |
Bậc 4 | B2 | |
Cao cấp | Bậc 5 | C1 |
Bậc 6 | C2 |
Tham khảo một số mức độ tham chiếu một số tiếng khác theo theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào tạo trình độ tiến sỹ:
Tiếng Anh
Cấp độ (CEFR) | IELTS | TOEFL | TOEIC | Cambridge Exam | BEC | BULATS |
B1 | 4.5 | 450 PBT 133 CBT 45 iBT | 450 | Preliminary PET | Business Preliminary | 40 |
B2 | 5.5 | 500 BPT 173 CBT 61 iBT | 600 | First FCE | Busines Vantage | 60 |
(Các điểm số nêu trên là điểm tối thiểu cần đạt được)
Một số tiếng khác
Cấp độ (CEFR) | tiếng Nga | tiếng Pháp | tiếng Đức | tiếng Trung | tiếng Nhật |
B1 | TRKI 1 | DELF B1 TCF niveau 3 | B1 ZD | HSK cấp độ 3 | JLPT N4 |
B2 | TRKI 2 | DELF B2 TCF niveau 4 | B2 TestDaF level 4 | HSK cấp độ 4 | JLPT N3 |
Bài viết tham khảo: Thông tư 03 về thành lập trung tâm ngoại ngữ
Chuyên mục tham khảo: Giấy phép trung tâm ngoại ngữ
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi liên quan đến quy định về các điều kiện để thành lập trung tâm ngoại ngữ. Nếu Quý khách có phát sinh bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết hoặc cần tư vấn pháp lý về các vấn đề khác, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật Thành Đô qua Hotline 0919.089.888
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn