Trong một số trường hợp, trước khi đưa sản phẩm ra thị trường, doanh nghiệp cần tiến hành công bố hợp quy. Vậy công bố hợp quy là gì? Thủ tục công bố hợp quy ra sao? Trong bài viết sau đây, Luật Thành Đô sẽ giúp Quý khách hàng trả lời câu hỏi này.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006;

– Thông tư 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

– Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật

– Các văn bản pháp luật có liên quan khác.

II. CÔNG BỐ HỢP QUY LÀ GÌ?

Khoản 2 Điều 3 Thông tư 28/2012//TT-BKHCN quy định:

“Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.”

Mặt khác, khoản 2 Điều 3 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật quy định:

“Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế – xã hội phải tuân thủ để bảo đảm an toàn, vệ sinh, sức khoẻ con người; bảo vệ động vật, thực vật, môi trường; bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia, quyền lợi của người tiêu dùng và các yêu cầu thiết yếu khác.

Quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản để bắt buộc áp dụng.”

Đối tượng của công bố hợp quy là sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành hoặc được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc.

Thủ tục này nhằm đảm bảo chất lượng của hàng hóa, dịch vụ, bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, đồng thời cũng đảm bảo uy tín của doanh nghiệp.

Công bố hợp quy là gì? Thủ tục công bố hợp quy
Công bố hợp quy là gì? Thủ tục công bố hợp quy

III. THỦ TỤC CÔNG BỐ HỢP QUY

Dưới đây là thủ tục công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước

3.1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ công bố hợp quy gồm:

(1) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này);

(2) Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:

– Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;

– Tên sản phẩm, hàng hóa;

– Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;

– Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;

– Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành quản lý.

Bước 3: Nhận kết quả

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị ba (03) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy.

Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.

3.2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

(1) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);

(2) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan chuyên ngành

Bước 3: Nhận kết quả

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.

Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.

3.3. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

(1) Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);

(2) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân;

(3) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho cơ quan chuyên ngành

Bước 3: Nhận kết quả

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.

Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp.

Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.

5 ly do nen su dung dich vu phap ly
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

Trên đây là ý kiến tư vấn của Luật Thành Đô về vấn đề Công bố hợp quy là gì? Thủ tục công bố hợp quy, mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 qua tổng đài 1900 1958 để được hỗ trợ giải đáp.

5/5 - (1 bình chọn)