- Chuyên mục: Tư vấn luật dân sự
- Ngày đăng: 22/12/2021
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Theo quy định của pháp luật, có một số loại hợp đồng, giao dịch bắt buộc phải tiến hành công chứng. Việc công chứng giúp hạn chế rủi ro và đảm bảo an toàn pháp lý cho các giao dịch dân sự, kinh tế thương mại, mặt khác còn giúp tạo chứng cứ xác thực trong trường hợp các bên xảy ra tranh chấp.
Thông thường, các giao dịch liên quan đến bất động sản đều phải tiến hành công chứng, bao gồm cả trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất. Tuy nhiên nhiều người còn chưa nắm rõ quy định về thủ tục công chứng khi tặng cho nhà đất Luật Thành Đô xin tư vấn cụ thể về thủ tục này thông qua bài viết “Thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất” như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật Đất đai số 45/2013/QH13
– Luật Công chứng số 53/2014/QH13
– Thông tư số 257/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý, sử dụng phí công chứng, phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng, lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

II. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản; tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Theo quy định tại điểm a khoản 3 điều 167 Luật Đất đai, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Nếu không được công chứng, chứng thực thì hợp đồng đó sẽ bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý.
Bài viết cùng chủ đề: |
III. THỦ TỤC CÔNG CHỨNG HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
3.1. Thành phần hồ sơ
Theo điều 40 Luật Công chứng, hồ sơ yêu cầu công chứng bao gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ
– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (CMND, CCCD hoặc hộ chiếu)
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất (trường hợp tự soạn thảo).
– Ngoài các giấy tờ nêu trên, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu công chứng còn có thêm giấy tờ sau: Bản sao Sổ hộ khẩu đối với trường hợp nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
3.2. Trình tự thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người yêu cầu công chứng nộp một bộ hồ sơ yêu cầu công chứng tại phòng công chứng nhà nước hoặc văn phòng công chứng tư có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà đất.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.
– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung.
Nếu hợp hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
Bước 3: Thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
* Trường hợp các bên có hợp đồng soạn thảo trước
Công chứng viên phải kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
* Trường hợp hợp đồng công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng.
3.3. Thời hạn công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
3.4. Lệ phí công chứng
Theo điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức phí công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Trên 10 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp) |

Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về vấn đề thủ tục công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Nếu quý bạn đọc còn có những băn khoăn, vướng mắc liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ qua Luật sư tư vấn pháp luật 0919 089 888 của Luật Thành Đô để được tư vấn chi tiết./.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn