- Chuyên mục: Tư vấn đầu tư
- Ngày đăng: 29/09/2021
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư là hoạt động chuyển nhượng theo đó nhà đầu tư của một dự án chuyển toàn bộ dự án của mình cho một nhà đầu tư khác thực hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư.
Pháp luật hiện hành quy định để thực hiện thủ tục này, nhà đầu tư phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Bài viết dưới đây của Luật Thành Đô sẽ giúp các nhà đầu tư nắm rõ hơn về “Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư”.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật Đầu tư năm 2020;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 26/03/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện cụ thể sau đây:
(1) Dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động theo quy định.
Hiện nay, theo quy định nhà đầu tư bị chấm dứt hoạt động đầu tư, dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây: Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp; hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư chấm dứt hoặc chấm dứt một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp : Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp phải ngừng theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;
Nhà đầu tư không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư và không thực hiện thủ tục điều chỉnh địa điểm đầu tư trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày không được tiếp tục sử dụng địa điểm đầu tư;
Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư;
Dự án đầu tư thuộc trường hợp bị thu hồi đất do không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai; Nhà đầu tư không ký quỹ hoặc không có bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của pháp luật đối với dự án đầu tư thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư trên cơ sở giao dịch dân sự giả tạo theo quy định của pháp luật về dân sự; theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.
(2) Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
Cụ thể nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng một phần dự án đầu tư phải đáp ứng:
– Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định về ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài
– Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
– Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
Trước đây, tại điểm b khoản 1 điều 45 Luật đầu tư năm 2014 chỉ quy định điều kiện nhà đầu tư nước ngoài là “Đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài” thì pháp luật hiện hành tại Luật đầu tư 2020 đã có sự điều chỉnh, bổ sung.
Theo đó Luật đầu tư năm 2020 lần đầu tiên đặt ra điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài và bổ sung quy định về điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh và quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển làm điều kiện cho việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư.
Như vậy, Luật đầu tư 2020 đã thay đổi theo hướng hoàn thiện, bổ sung các công cụ cần thiết nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về đầu tư, bảo đảm an ninh quốc phòng theo hướng xem xét các điều kiện an ninh, quốc phòng trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư ở đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển hoặc các khu vực liên quan về an ninh, quốc phòng.
(3) Dự án chuyển nhượng một phần dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
(4) Dự án đầu tư phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;
(5) Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
Thứ sáu, đối với doanh nghiệp nhà nước, khi thực hiện việc chuyển nhượng một phần dự án đầu tư, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.
Trường hợp đáp ứng điều kiện chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư như trên thì được phép thực hiện, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư, theo đó:
– Đối với dự án đầu tư mà nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại Điều 29 của Luật đầu tư và dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định.
– Đối với các dự án khác: Đối với dự án đầu tư không thuộc các trường hợp trên, việc chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi chuyển nhượng thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự, doanh nghiệp, kinh doanh bất động sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
III. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư cần thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án có chấp thuận chủ trương đầu tư
– Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
Nhà đầu tư nộp 8 bộ hồ sơ về Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan đến nội dung thẩm định.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư. Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư.
– Trường hợp dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh/Ban quản lý các Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao: chủ dự án nộp 4 bộ hồ sơ về cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.
Bước 2: Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư: Căn cứ Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Bài viết liên quan:
thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư
Trên đây là bài viết của Luật Thành Đô về: “Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư” theo Luật đầu tư năm 2020. Luật Thành Đô tin rằng với sự chuyên nghiệp, tận tình cùng đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi sẽ mang đến cho Quý khách sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ pháp lý của Công ty.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn