- Chuyên mục: Tư vấn luật hành chính
- Ngày đăng: 07/10/2020
- Tác giả: Ban biên tập
I. ĐIỀU KIỆN ĐỔI HỌ VÀ TÊN CHO CON
Điều 28 Bộ luật dân sự 2015 quy định về quyền thay đổi tên như sau:
“Điều 28. Quyền thay đổi tên
Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.”
Theo quy định này, khi người có yêu cầu thuộc một trong các trường hợp nêu trên thì được phép thay đổi tên cho con. Về điều kiện thay đổi tên cho con, khoản 1 điều 7 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP nghị định hướng dẫn Luật Hộ tịch quy định: Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.

II. HỒ SƠ ĐỔI HỌ VÀ TÊN CHO CON
Thành phần hồ sơ đề nghị thay đổi tên cho con bao gồm:
– Đơn (tờ khai) xin thay đổi, cải chính họ, tên cho con (theo mẫu ở UBND phường, xã);
– Văn bản đồng ý thay đổi tên cho con dưới 18 tuổi của cha/mẹ;
– Văn bản đồng ý của con về việc thay đổi tên;
– Giấy khai sinh (bản chính) của con;
– CMND, hộ khẩu (bản chứng thực) của cha, mẹ;
– Các giấy tờ khác liên quan đến việc thay đổi, cải chính họ, tên cho con.
III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐỔI HỌ VÀ TÊN CHO CON
Theo điều 28 Luật Hộ tịch quy định về thủ tục thay đổi tên cho con như sau:
Người yêu cầu thay đổi tên cho con nộp hồ sơ đến bộ phận Tư Pháp – Hộ Tịch tại UBND cấp xã (trong trường hợp con chưa đủ 14 tuổi) hoặc UBND cấp huyện (trong trường hợp con từ 14 tuổi trở lên). Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy việc thay đổi tên là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đổi tên ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu. Ngoài ra công chức tư pháp – hộ tịch phải ghi nội dung thay đổi tên vào giấy khai sinh
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.
Trên đây là ý kiến tư vấn của Luật Thành Đô, mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 1900 1958 để được hỗ trợ giải đáp.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn