Mỗi một ngành nghề mang tính chuyên môn cao thường đòi hỏi người hành nghề đó phải có chứng chỉ chuyên môn/hành nghề kèm theo. Chứng chỉ hành nghề dược là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các cá nhân đạt đủ điều kiện về kinh nghiệm cũng như trình độ chuyên môn trong lĩnh vực kinh doanh dược, sản xuất thuốc và khám chữa bệnh.

Để tư vấn, hướng dẫn cho Quý khách hàng đang mong muốn có vị trí công việc trong ngành dược, Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết: Điều kiện và thủ tục xin chứng chỉ hành nghề dược.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật Dược năm 2016;

– Nghị định số 54/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược;

– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Xin cấp chứng chỉ hành nghề dược (ảnh minh họa)
Xin cấp chứng chỉ hành nghề dược (ảnh minh họa)

II. ĐIỀU KIỆN XIN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC

Để được cấp chứng chỉ hành nghề dược, các cá nhân phải thỏa mãn các điều kiện sau:

– Có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc và cơ sở kinh doanh bao gồm:

  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành dược (Bằng dược sĩ);
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành y đa khoa;
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành y học cổ truyền hoặc đại học ngành dược cổ truyền;
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành sinh học;
  • Bằng tốt nghiệp đại học ngành hóa học;
  • Bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành dược;
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp ngành dược;
  • Bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành y;
  • Bằng tốt nghiệp trung cấp y học cổ truyền hoặc dược cổ truyền;
  • Văn bằng, chứng chỉ sơ cấp dược;
  • Giấy chứng nhận về lương y, giấy chứng nhận về lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền được cấp trước ngày 01/01/2017

– Có thời gian thực hành tại cơ sở kinh doanh dược, bộ phận dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trường đào tạo chuyên ngành dược, cơ sở nghiên cứu dược, cơ sở kiểm nghiệm thuộc, nguyên liệu làm thuốc, cơ quan quản lý về dược hoặc văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực dược tại Việt Nam, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với chuyên môn của người hành nghề;

– Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề dược do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;

– Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án; trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án;

– Không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Lưu ý:

– Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược do không có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề dược hoặc kể từ ngày có giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược gần nhất thì không yêu cầu thời gian thực hành nhưng phải cập nhật kiến thức chuyên môn về dược;

– Người có giấy chứng nhận về lương y, lương dược, giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận khác về y dược cổ truyền thì thời gian thực hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

– Người có trình độ chuyên khoa sau đại học được giảm thời gian thực hành tương ứng với từng phạm vi hành nghề theo quy định tại Nghị định 54/2017/NĐ-CP.

III. THỦ TỤC XIN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ DƯỢC

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược bao gồm các loại giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược có ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng (thực hiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP);

– Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo người ngoài cấp phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương được của cơ quan có thẩm quyền về công nhận tương đương;

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp;

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành (thực hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 54/2017/NĐ-CP). Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành của từng cơ sở đó.

Trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược với phạm vi hoạt động khác nhau và yêu cầu thời gian thực hành, cơ sở thực hành chuyên môn khác nhau thì hồ sơ phải có Giấy xác nhận thời gian thực hành chuyên môn và nội dung thực hành chuyên môn của một hoặc một số cơ sở đáp ứng yêu cầu của mỗi phạm vi, vị trí hành nghề. Trường hợp các phạm vi hoạt động chuyên môn có cùng yêu cầu về thời gian thực hành và cơ sở thực hành chuyên môn thì không yêu cầu phải có Giấy xác nhận riêng đối với từng phạm vi hoạt động chuyên môn;

– Giấy xác nhận hoàn thành chương trình đào tạo, cập nhật kiến thức chuyên môn về dược đối với trường hợp đã bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề dược;

– Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

– Trường hợp là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận hiện không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến hoạt động dược theo bản án, quyết định của Tòa án do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy xác nhận kết quả thi do cơ sở tổ chức thi quy định đối với trường hợp cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi.

Lưu ý:

– Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức thi, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ Y tế.

Đối với trường hợp đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo hình thức xét hồ sơ, người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Sở Y tế.

Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả cho người đề nghị cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Nhận Chứng chỉ hành nghề dược

Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề dược. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có phải có thông báo bằng văn bản về nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung gửi cho người đề nghị trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với hồ sơ.

5 ly do nen du dung dich vu phap ly cua luat thanh do scaled
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý của Luật Thành Đô

Bài viết liên quan:

Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép mạng xã hội

Hướng dẫn thủ tục mở phòng khám tư nhân

Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi về điều kiện, thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề dược. Nếu Quý khách hàng còn có bất kì vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ Công ty Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết này