- Chuyên mục: Tư vấn giấy phép
- Ngày đăng: 26/06/2023
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Giấy phép hoạt động phòng khám là giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do Sở Y tế/ Bộ Y tế cấp cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập theo quy định pháp luật của Việt Nam và tổ chức theo hình thức là phòng khám đa khoa hoặc phòng khám chuyên khoa. Các cơ sở được cấp giấy phép hoạt động phòng khám được thực hiện hoạt động chuyên môn theo danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Mẫu giấy phép hoạt động phòng khám (Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh)
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật Khám bệnh, Chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc Hội;
– Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/09/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật khám bệnh, chữa bệnh;
– Nghị định số 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
– Nghị định số 155/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ y tế;
II. ĐIỀU KIỆN XIN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM
2.1. Điều kiện về cơ sở vật chất của phòng khám
– Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
– Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
a) Điều kiện về cơ sở vật chất đối với phòng khám đa khoa
– Phải có nơi tiếp đón, có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu).
– Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.
b) Điều kiện về cơ sở vật chất đối với phòng khám chuyên khoa
– Trường hợp phòng khám chuyên khoa thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn;
– Trường hợp phòng khám chuyên khoa thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 phòng riêng biệt;
– Trường hợp khám điều trị bệnh nghề nghiệp phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.
2.2. Điều kiện về trang thiết bị y tế của phòng khám
– Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
– Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
– Ngoài ra, đối với phòng khám chuyên khoa là phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không phải có thiết bị, dụng cụ y tế nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.
2.3. Điều kiện về quy mô, tổ chức khi xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám
a) Điều kiện về quy mô, tổ chức đối với phòng khám đa khoa
– Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
– Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh).
b) Điều kiện về quy mô, tổ chức đối với phòng khám chuyên khoa
– Có 1 chuyên khoa lâm sàng.
2.4. Điều kiện về nhân sự khi nộp hồ sơ xin giấy phép hoạt động phòng khám
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật
Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
– Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm nhiều chuyên khoa thì chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa lâm sàng mà cơ sở đăng ký hoạt động.
– Ngoài ra, đối với các phòng khám chuyên khoa dưới đây, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật còn phải đáp ứng các điều kiện như sau:
(a) Phòng khám chuyên khoa Phục hồi chức năng: Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi chức năng;
(b) Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy: Là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền;
(c) Phòng khám, điều trị HIV/AIDS: Là bác sỹ chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập huấn về điều trị HlV/AIDS;
(d) Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền: Là bác sỹ hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
(e) Phòng chẩn trị y học cổ truyền: Là lương y hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền;
(f) Phòng khám dinh dưỡng: Là bác sỹ chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân chuyên ngành dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân y khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc y sỹ và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng;
(g) Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;
(h) Phòng khám chuyên khoa nam học: Là bác sỹ chuyên khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa nam học;
(j) Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp: Là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;
(k) Phòng xét nghiệm: Là bác sỹ hoặc cử nhân sinh học hoặc cử nhân hóa học hoặc dược sỹ đại học hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm (tốt nghiệp đại học) có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên;
(l) Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang:
– Là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề;
– Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải được thể hiện bằng văn bản;
– Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
b) Nhân sự khác
– Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
– Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
– Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
– Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác).
c) Điều kiện khác về nhân sự cần lưu ý
– Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa.
– Người phụ trách các phòng khám chuyên khoa và bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh) thuộc Phòng khám đa khoa phải là người làm việc cơ hữu tại phòng khám.
III. HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM
3.1. Hồ sơ xin giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với phòng khám:
STT |
TÊN HỒ SƠ |
1 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám; |
2 |
Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với phòng khám hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với phòng khám có vốn đầu tư nước ngoài; |
3 |
Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của phòng khám; |
4 |
Danh sách đăng ký người hành nghề tại phòng khám; |
5 |
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của phòng khám chuyên khoa; |
6 |
Tài liệu chứng minh phòng khám đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn; |
7 |
Danh mục chuyên môn kỹ thuật của phòng khám, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành; |
8 |
Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao có chứng hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không. |
3.2. Biểu mẫu hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám:
3.2.1. Mẫu 01 – Phụ lục XI: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Quý khách hàng có thể tải mẫu biểu tại đây: Link Google Drive
3.2.2. Mẫu danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Quý khách hàng có thể tải mẫu biểu tại đây: Link Google Drive
3.2.3. Mẫu 02 – Phụ lục XI: Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Quý khách hàng có thể tải mẫu biểu tại đây: Link Google Drive
IV. THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám về Sở Y tế của tỉnh/ thành phố trực thuộc thuộc trung ương;
– Nộp lệ phí thẩm định:
+ Đối với giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa: 5.700.000 đồng
+ Đối với giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
– Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp Giấy phép hoạt động phòng khám.
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
– Trường hợp không cấp Giấy phép hoạt động, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả Giấy phép hoạt động phòng khám cho cơ sở
– Giấy phép được trả tại bộ phận một cửa của Sở Y tế;
– Khi đến nhận giấy phép, đơn vị mang theo giấy hẹn trả kết quả và giấy ủy quyền để nhận kết quả (nếu ủy quyền cho người khác đi nhận thay)
QUY TRÌNH TƯ VẤN, XỬ LÝ XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM CỦA LUẬT THÀNH ĐÔ
Bước 1: Tư vấn pháp lý về thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám
– Tư vấn về loại hình phòng khám mà khách hàng muốn thành lập;
– Tư vấn về điều kiện và thủ tục thành lập phòng khám đa khoa, chuyên khoa;
– Tư vấn về mẫu hồ sơ, tài liệu khách hàng cần chuẩn bị để xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám
Sau khi đã tư vấn và rà soát các điều kiện pháp lý của khách hàng phù hợp với quy định hiện hành về hoạt động mở phòng khám chữa bệnh, Luật Thành Đô sẽ soạn thảo hồ sơ pháp lý để xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám;
Bước 3: Nộp hồ sơ, giải trình bổ sung hồ sơ và nộp phí thẩm định hồ sơ
– Sau khi nhận hồ sơ đã hoàn thiện, ký và đóng dấu của khách hàng, Luật Thành Đô sẽ tiến hành nộp hồ sơ tại cơ quan chức năng có thẩm quyền để đăng ký thành lập phòng khám.
– Sau khi nộp hồ sơ, Luật Thành Đô sẽ đại diện khách hàng giải trình và bổ sung trong trường hợp phải bổ sung và giải trình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Đối với trường hợp hồ sơ xin cấp giấy phép đã hợp lệ, Luật Thành Đô sẽ đại diện khách hàng nộp phí thẩm định hồ sơ thành lập phòng khám.
Bước 4: Đại diện khách hàng nhận Giấy phép hoạt động phòng khám tại cơ quan có thẩm quyền
Sau khi có kết quả và hoàn tất quá trình xin cấp giấy phép tại cơ quan chức năng, Luật Thành Đô đại diện khách hàng nhận Giấy chứng nhận và bàn giao lại cho khách hàng.
Trên đây là các thông tin đầy đủ, chi tiết nhất về điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám năm 2023. Trường hợp có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn