- Chuyên mục: Giấy phép trung tâm ngoại ngữ
- Ngày đăng: 22/10/2020
- Tác giả: Ban biên tập
Trung tâm ngoại ngữ là cơ sở giáo dục thường xuyên thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Để đáp ứng nhu cầu phát triển chung của xã hội, mở rộng giao lưu hợp tác quốc tế, ngoại ngữ là vốn kiến thức không thể thiếu, là nhu cầu tất yếu để hội nhập. Trung tâm ngoại ngữ được thành lập ngày càng nhiều phục vụ nhu cầu xã hội. Tuy nhiên để hoạt động trung tâm ngoại ngữ cần có Giấy phép kinh doanh.
Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết “Giấy phép kinh doanh trung tâm ngoại ngữ” hy vọng sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho Quý khách hàng đang có nhu cầu kinh doanh lĩnh vực này.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ GIẤY PHÉP KINH DOANH TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
– Luật doanh nghiệp 2020;
– Luật giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14 tháng 06 năm 2019
– Nghị định số 84/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật giáo dục;
– Nghị định số 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
– Nghị định số 135/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
– Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT ngày 24/08/2018 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ tin học;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
II. ĐIỀU KIỆN XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
2.1. Điều kiện hoạt động đối với trung tâm ngoại ngữ
Trung tâm ngoại ngữ hoạt động phải đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Về cơ cấu tổ chức của trung tâm ngoại ngữ
Trung tâm ngoại ngữ có cơ cấu tổ chức như sau:
– Giám đốc trung tâm;
– Phó giám đốc trung tâm (nếu có);
– Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ;
– Các hội đồng tư vấn của trung tâm (nếu có);
– Tổ chức Đảng (nếu có) và các tổ chức đoàn thể khác;
(2) Về giám đốc trung tâm
Giám đốc trung tâm ngoại ngữ phải đáp ứng được các điều kiện sau:
– Có nhân thân tốt;
– Phải có năng lực quản lý;
– Phải đảm bảo tốt nghiệp đại học ngoại ngữ; hoặc tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam hoặc tương đương;
– Có kinh nghiệm trong lĩnh vực hoạt động giáo dục, đào tạo.
(3) Về giáo viên của trung tâm ngoại ngữ:
Giáo viên của trung tâm ngoại ngữ bao gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên hợp đồng. Giáo viên là người Việt Nam hoặc giáo viên là người bản ngữ (đối với từng ngoại ngữ cụ thể) để đảm bảo mỗi lớp học có một cán bộ hoặc giáo viên theo dõi, quản lý.
– Trường hợp giáo viên là người Việt Nam thì phải có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên; hoặc có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm;
– Trường hợp giáo viên là người bản ngữ phải có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp;
– Trường hợp giáo viên là người nước ngoài thì phải có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên; hoặc có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp; hoặc có bằng cao đẳng trở lên, có chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam hoặc tương đương.
(4) Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học, nguồn kinh phí của trung tâm ngoại ngữ phù hợp, bảo đảm chất lượng giáo dục theo kế hoạch xây dựng, phát triển và quy mô hoạt động của trung tâm ngoại ngữ
Pháp luật hiện hành không quy định rõ các điều kiện cần đáp ứng về cơ sở vật chất, trang thiết bị của trung tâm ngoại ngữ, tuy nhiên để đáp ứng hoạt động thực tế, trung tâm ngoại ngữ vẫn cần phải đảm bảo đủ điều kiện về vật chất, trang thiết bị như sau:
– Có đủ phòng học, phòng chức năng phù hợp, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; phòng làm việc cho bộ máy hành chính theo cơ cấu tổ chức của trung tâm ngoại ngữ để phục vụ công tác quản lý, đào tạo. Phòng học phải đủ ánh sáng, có diện tích tối thiểu để bảo đảm 1.5m2/học viên/ca học;
– Trung tâm ngoại ngữ phải có giáo trình, tài liệu, thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập theo yêu cầu của chương trình đào tạo khi trung tâm lập ra đề án xin cấp phép;
– Trung tâm ngoại ngữ phải có khu vực cho cán bộ, giáo viên và học viên nghỉ giải lao, nghỉ giữa giờ.
(5) Về phòng cháy chữa cháy
Trường hợp trung tâm ngoại ngữ có quy mô >500m2 thì phải xin Giấy chứng nhận Phòng cháy chữa cháy;
Trường hợp trung tâm ngoại ngữ có quy mô <500 m2, doanh nghiệp chỉ cần làm cam kết thực hiện phương án phòng cháy chữa cháy cơ sở.
2.2. Điều kiện để cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
Pháp luật hiện hành đã bãi bỏ quy định về điều kiện cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tuy nhiên trên thực tế tiến hành thủ tục, trung tâm ngoại ngữ vẫn phải đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Trung tâm ngoại ngữ phải xác định rõ các nội dung sau: Mục tiêu, nhiệm vụ, chương trình và nội dung đào tạo, bồi dưỡng; đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị, địa điểm dự kiến, tổ chức bộ máy, nguồn lực và tài chính; phương hướng chiến lược xây dựng và phát triển trung tâm ngoại ngữ;
(2) Về tên của trung tâm ngoại ngữ: Tên của trung tâm ngoại ngữ phải đặt theo nguyên tắc sau: Trung tâm ngoại ngữ + Tên riêng
– Tên riêng của trung tâm ngoại ngữ không được trùng với tên riêng của trung tâm ngoại ngữ đã được thành lập trước đó; tên riêng đó không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam;
– Tên giao dịch bằng tiếng Việt và tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (hoặc bằng một ngôn ngữ nước ngoài thông dụng khác) của trung tâm ngoại ngữ phải có nội dung tương đương với nhau.
III. THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
3.1 Trình tự, thủ tục xin cấp phép kinh doanh trung tâm ngoại ngữ
Bước 1: Doanh nghiệp, cá nhân xây dựng hồ sơ xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ;
Bước 2: Doanh nghiệp, cá nhân gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến cơ quan cấp giấy phép. Tuỳ theo sự phân cấp bộ máy hành chính cấp giấy phép trung tâm ngoại ngữ của từng địa phương dựa trên chức năng của cơ quan nhà nước mà có những địa phương có các cơ quan cấp phép khác nhau. Thông thường, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ là Sở giáo dục và đào tạo tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, cá nhân thành lập trung tâm ngoại ngữ;
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin thành lập trung tâm ngoại ngữ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn kiểm tra, thẩm định thực tế tại nơi đặt trụ sở của trung tâm ngoại ngữ;
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền căn cứ vào biên bản thẩm định cơ sở để quyết định cho phép thành lập/yêu cầu sửa đổi, bổ sung cơ sở vật chất cho phù hợp với quy định/từ chối cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ;
Bước 5: Doanh nghiệp, cá nhân tới cơ quan tiếp nhận hồ sơ để nhận giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ;
3.2. Hồ sơ xin cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
Thành phần hồ sơ xin cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ bao gồm:
(1) Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục;
(2) Quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ do người có thẩm quyền cấp;
(3) Nội quy hoạt động giáo dục của trung tâm ngoại ngữ;
(4) Báo cáo về trang thiết bị làm việc của văn phòng; lớp học, phòng thực hành, cơ sở phục vụ đào tạo trong đó phải có văn bản chứng minh về quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà (trong trường hợp thuê nhà phải có hợp đồng thuê nhà); nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của trung tâm ngoại ngữ (xác nhận thông qua số dư tài khoản ngân hàng);
(5) Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học của trung tâm ngoại ngữ;
(6) Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy của trung tâm ngoại ngữ;
(7) Các quy định về học phí, lệ phí của trung tâm ngoại ngữ;
(8) Chứng chỉ trung tâm ngoại ngữ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học;
Ngoài ra, trung tâm ngoại ngữ phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã nơi đặt trụ sở về việc hoạt động của trung tâm là an ninh trật tự, an toàn xã hội.

Bài viết tham khảo:
Giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
Chuyên mục tham khảo:
Bài viết trên, Luật Thành Đô đã giới thiệu đến Quý khách hàng về “Giấy phép kinh doanh trung tâm ngoại ngữ”, mọi thắc mắc liên quan đến điều kiện, trình tự, thủ tục, thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh trung tâm ngoại ngữ Quý khách hàng vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp tận tình.
CÔNG TY LUẬT TNHH THÀNH ĐÔ VIỆT NAM
Số điện thoại tư vấn pháp luật trực tuyến: 0919 089 888
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn