Giấy phép xuất khẩu lao động là giấy phép có nhiều doanh nghiệp quan tâm hiện nay. Xuất khẩu lao động (hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động này phải có vốn pháp định theo quy định của Chính phủ và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

Để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hay còn gọi là hoạt động xuất khẩu lao động, Luật Thành Đô giới thiệu bài viết hướng dẫn điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục và những lưu ý khi xin Giấy phép xuất khẩu lao động.

I. VĂN BẢN PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

– Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài thành hợp đồng năm 2020

– Luật Doanh nghiệp năm 2020;

– Nghị định số: 112/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

II. GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG LÀ GÌ?

Giấy phép xuất khẩu lao động (tên đầy đủ là Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng) là giấy phép do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp cho doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện. Đối tượng được cấp giấy phép xuất khẩu lao động là Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Theo quy định hiện hành: Hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện bởi doanh nghiệp Việt Nam có Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.

Sau khi đã nộp hồ sơ và thẩm định hồ sơ nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định sẽ được cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.

dich vu xin giay phep xuat khau lao dong
Dịch vụ xin giấy phép xuất khẩu lao động

III. ĐIỀU KIỆN XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

Để được cấp giấy phép xuất khẩu lao động, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điều 10 Luật Người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:

3.1. Điều kiện vốn pháp định khi xin giấy phép xuất khẩu lao động

Doanh nghiệp khi xin giấy phép xuất khẩu lao động là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp phải có vốn điều lệ từ 05 tỷ đồng trở lên; có chủ sở hữu, tất cả thành viên, cổ đông là nhà đầu tư trong nước theo quy định của Luật Đầu tư.

3.2. Doanh nghiệp xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động phải ký quỹ

Doanh nghiệp xin giấy phép xuất khẩu lao động phải đáp ứng điều kiện là thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

(Ký quỹ là một biện pháp bảo đảm: Bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền; kim khí quý; đá quý; giấy tờ có giá vào tài khoản được phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ)

Trong hoạt động xuất khẩu lao động: Tiền ký quỹ của doanh nghiệp xin giấy phép xuất khẩu lao động được gửi tại ngân hàng và chỉ được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp dịch vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trong hoạt động dịch vụ xuất khẩu lao động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3.3. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp xin giấy phép xuất khẩu lao động

Doanh nghiệp xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động có người đại diện theo pháp luật đáp ứng các điều kiện sau:

– Là công dân Việt Nam

– Có trình độ từ đại học trở lên

– Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng hoặc trong lĩnh vực dịch vụ việc làm.

3.4. Giấy phép xuất khẩu lao động: Điều kiện nhân viên nghiệp vụ

Doanh nghiệp xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động phải có đủ số lượng nhân viên nghiệp vụ thực hiện các nội dung trong hoạt động của doanh nghiệp XKLD:

Đối với mỗi nội dung hoạt động (Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng nghề, ngoại ngữ, giáo dục; Ký kết và thực hiện hợp đồng; Hỗ trợ giới thiệu việc làm cho người lao động sau khi về nước;…) thì doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ chịu trách nhiệm thực hiện.

Điều kiện đối với nhân viên nghiệp vụ:

– Tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên thuộc nhóm ngành đào tạo trong lĩnh vực pháp luật, nhân văn, dịch vụ xã hội, khoa học xã hội và hành vi hoặc kinh doanh và quản lý.

– Tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên, không thuộc nhóm ngành đào tạo trên và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm về đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

– Nhân viên nghiệp vụ phải có giao kết hợp đồng lao động và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại doanh nghiệp xin giấy phép xuất khẩu lao động, trừ trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp mở chi nhánh để thực hiện một số nội dung hoạt động thì chi nhánh phải có ít nhất 01 nhân viên nghiệp vụ chịu trách nhiệm đối với mỗi nội dung hoạt động và đáp ứng các tiêu chuẩn quy định trên.

Chi tiết tham khảo bài viết: Chi nhánh được doanh nghiệp giao hoạt động xuất khẩu lao động

dieu kien xin giay phep xuat khau lao dong
Điều kiện xin giấy phép xuất khẩu lao động

3.5. Giấy phép xuất khẩu lao động: Điều kiện cơ sở vật chất

Hoạt động XKLĐ phải có cơ sở vật chất của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp XKLĐ thuê ổn định để đáp ứng yêu cầu giáo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể như sau:

Thứ nhất, đối với cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng:

– Đảm bảo điều kiện an toàn, vệ sinh đối với toàn bộ diện tích tổ chức giáo dục định hướng

– Có phòng học, phòng nội trú đảm bảo ít nhất 100 học viên tại một thời điểm.

– Có nơi sơ cứu, cấp cứu và phương tiện, thiết bị sơ cứu, cấp cứu

– Có phòng học và phải đảm bảo phòng học có diện tích tối thiểu 1,4 m2/một học viên

– Có trang thiết bị cơ bản phục vụ quá trình giáo dục, học tập

– Có trang thiết bị đảm bảo cho việc sinh hoạt nội trú của học viên

– Phòng nội trú của học viên có diện tích tối thiểu 3,5 m2/học viên (bố trí không quá 12 học viên trên một phòng)

Thứ hai, Doanh nghiệp thuê cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng thì thời hạn thuê phải còn tối thiểu hai năm tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu lao động.

Thứ ba, Doanh nghiệp xin giấy phép xuất khẩu lao động và hoạt động xuất khẩu lao động phải duy trì quyền sử dụng hợp pháp đối với các cơ sở vật chất để tổ chức giáo dục định hướng trong suốt thời gian hoạt động dịch vụ XKLĐ.

3.6. Điều kiện về trang thông tin điện tử của doanh nghiệp xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

Doanh nghiệp xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động và hoạt động trong lĩnh vực này phải có trang thông tin điện tử hoạt động thường xuyên, liên tục và đáp ứng các điều kiện sau:

– Trang thông tin điện tử có tên miền quốc gia Việt Nam (.vn)

– Doanh nghiệp đăng tải thông tin cơ bản của doanh nghiệp lên trang thông tin điện tử

– Đăng hình ảnh giấy phép xuất khẩu lao động sau khi được cấp

– Đăng tải nội dung hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

IV. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

Theo quy định tại điều 11 Nghị định 112/2021/NĐ-CP

Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (nghị định mới nhất), Doanh nghiệp xin giấy phép xuất khẩu lao động cần chuẩn bị thành phần hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị (theo mẫu)

(2) 01 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới nhất;

(3) Điều lệ công ty (bản sao) và Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện về vốn theo quy định;

(4) 01 bản chính Giấy xác nhận nộp tiền ký quỹ – tại một ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam

(5) 01 bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật chất để tổ chức bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động;

(6) Các giấy tờ chứng minh điều kiện về người lãnh đạo điều hành hoạt động và nhân viên nghiệp vụ;

– 01 bản sao bằng cấp chuyên môn.

– 01 bản chính Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật.

– 01 bản sao Hợp đồng lao động (nếu có).

– 01 bản sao tài liệu thể hiện kinh nghiệm làm việc trước đây đối với người lãnh đạo điều hành hoạt động và nhân viên nghiệp vụ (quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động hoặc giấy xác nhận kinh nghiệm).

(7) Văn bản chứng minh doanh nghiệp xuất khẩu lao động có trang thông tin điện tử

Nếu còn thắc mắc về thành phần hồ sơ xin giấy phép xuất khẩu lao động, doanh nghiệp vui lòng liên hệ Hotline của Luật Thành Đô để được tư vấn chi tiết.

V. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép xuất khẩu lao động nộp hồ sơ tại Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Phòng văn thư tầng 1)

Địa chỉ: 41b Phố Lý Thái Tổ, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Giấy phép xuất khẩu lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp cho doanh nghiệp.

VI. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

6.1. Thời hạn cấp giấy phép

Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định thì Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

6.2. Quy trình cấp giấy phép

Bộ Trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp sau khi lấy ý kiến của một trong những người có thẩm quyền sau đây:

– Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước;

– Người ra quyết định thành lập đối với doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

– Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với doanh nghiệp không thuộc hai trường hợp nêu trên.

Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.

6.3. Lệ phí cấp giấy phép

Lệ phí cấp Giấy phép là 05 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép.

VII. MẪU GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

Giấy phép có hoa văn màu vàng nhạt, nền trống đồng, hình Quốc huy và tên viết tắt của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội bằng tiếng Anh (MOLISA) được in chìm, trên giấy bìa cứng kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm), khung viền theo mẫu.

Hình ảnh một số giấy phép xuất khẩu lao động do Luật Thành Đô tư vấn xin cấp thành công cho doanh nghiệp:

Ảnh giấy phép xuất khẩu lao động - Luật Thành Đô tư vấn cho doanh nghiệp
Ảnh giấy phép xuất khẩu lao động – Luật Thành Đô tư vấn cho doanh nghiệp
Mẫu giấy phép xuất khẩu lao động - Luật Thành Đô tư vấn cho doanh nghiệp xin cấp phép
Mẫu giấy phép xuất khẩu lao động – Luật Thành Đô tư vấn cho doanh nghiệp xin cấp phép

VIII. Những lưu ý quan trọng dành cho các doanh nghiệp xin giấy phép xuất khẩu lao động

– Khi doanh nghiệp xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động, nếu doanh nghiệp đã được thành lập trước đó hoặc doanh nghiệp đã hoạt động trên một năm thì bên cạnh xác nhận số dư tài khoản còn phải nộp báo cáo kiểm toán

Doanh nghiệp được cấp Giấy phép phải trực tiếp tổ chức hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

Doanh nghiệp phải có 100% vốn điều lệ của các cá nhân, tổ chức Việt Nam

Lưu ý khi đổi giấy phép xuất khẩu lao động: Doanh nghiệp dịch vụ được đổi Giấy phép khi được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh nếu có đủ điều kiện xin cấp giấy phép như trên.

Doanh nghiệp khi xin cấp đổi cần chuẩn bị hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị đổi Giấy phép của doanh nghiệp dịch vụ; Giấy phép đã được cấp cho doanh nghiệp dịch vụ; Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp lại; Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện

Lưu ý khi cấp lại giấy phép xuất khẩu lao động: Các trường hợp cấp lại giấy phép gồm bị mất, bị cháy, hư hỏng.

Thành phần hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép của doanh nghiệp dịch vụ; Giấy phép bị hư hỏng hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an nơi doanh nghiệp dịch vụ đặt trụ sở chính trong trường hợp Giấy phép bị mất, bị cháy.

Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại Giấy phép cho doanh nghiệp dịch vụ.

Bài viết liên quan: Điểm mới của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

Câu hỏi thường gặp nhất khi xin giấy phép xuất khẩu lao động:

Câu hỏi

Trả lời

Lệ phí

5.000.000 VNĐ

Nộp hồ sơ

Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Phòng văn thư tầng 1) Địa chỉ: 41b Phố Lý Thái Tổ, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Số tiền ký quỹ

2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng)

Đơn vị tư vấn

Liên hệ Công ty Luật Thành Đô: 0919 089 888

IX. Luật Thành Đô – Đơn vị cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

Với đội ngũ cán bộ, nhân viên nhiệt tình và có nhiều kinh nghiệm sâu rộng trong các lĩnh vực doanh nghiệp, tư vấn đầu tư, tư vấn giấp phép đặc biệt là xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động, Luật Thành Đô tự tin là đối tác đáng tin cậy của Quý doanh nghiệp.

5 ly do nen su dung dich vu phap ly 1
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn cơ bản về thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.

Để được tư vấn chi tiết, miễn phí về các nội dung trong bài viết này, Quý doanh nghiệp vui lòng liên hệ theo thông tin liên hệ dưới đây của chúng tôi:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc – Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

Hotline: 0919089888

CÔNG TY LUẬT THÀNH ĐÔ

Trụ sở: Tầng 6, Tòa Star Tower, phố Dương Đình Nghệ, Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội

Email: luatthanhdo@gmail.com///admin@luatthanhdo.com

5/5 - (2 bình chọn)