Khi hết thời hạn trên giấy phép đầu tư, nhà đầu tư phải làm thủ tục gia hạn giấy phép đầu tư. Thời hạn của từng dự án đầu tư được quy định khác nhau. Chính vì vậy, nhà đầu tư phải nắm được thời điểm nào cần tiến hành chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép. Bài viết: “Hồ sơ gia hạn giấy phép đầu tư” của Luật Thành Đô sẽ giới thiệu đến Quý khách hàng chi tiết về thủ tục này.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ HỒ SƠ GIA HẠN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

– Luật đầu tư 2020;

– Luật doanh nghiệp 2020;

– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;

– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

– Công văn số 8909/BKHĐT-PC về việc triển khai thi hành Luật đầu tư;

– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Hồ sơ gia hạn giấy phép đầu tư
Hồ sơ gia hạn giấy phép đầu tư

II. HỒ SƠ GIA HẠN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Thành phần hồ sơ gia hạn giấy phép đầu tư bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư áp dụng Biểu mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư);

(2) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư;

(3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bản sao có chứng thực để nộp cùng hồ sơ, bản gốc để nhận kết quả); Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bản sao;

(4) Quyết định chấp thuận nhà đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

(5) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm một trong các tài liệu sau:

+ Báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;

(6) Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục gia hạn Giấy phép đầu tư.

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ gia hạn Giấy phép đầu tư, nhà đầu tư đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật tiến hành thủ tục gia hạn Giấy phép đầu tư nộp lên cơ quan có thẩm quyền để được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

– Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (Thủ tướng Chính phủ/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/ Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế);

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện theo quy định;

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện theo quy định;

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư để lập báo cáo thẩm định trình cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

– Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý đất đai và các cơ quan có liên quan để lấy ý kiến về việc đáp ứng điều kiện theo quy định;

+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện theo quy định;

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư để lập báo cáo thẩm định trình cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư;

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

– Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất: Trong thời hạn tối thiểu 06 tháng trước khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép đầu tư theo trình tự các bước như hai trường hợp trên.

III. ĐIỀU KIỆN GIA HẠN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

Nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư khi kết thúc thời hạn hoạt động được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định gia hạn giấy phép đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị);

(2) Đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất).

– Thời hạn gia hạn hoạt động của dự án đầu tư không được quá với thời hạn tối đa của dự án đầu tư, cụ thể:

+ Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm;

+ Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

– Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên; Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam không được gia hạn giấy phép đầu tư.

5 ly do nen su dung dich vu phap ly
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

Bài viết cùng chủ đề hồ sơ gia hạn giấy phép đầu tư:

hết hạn giấy phép đầu tư phải làm gì

ngừng hoạt động dự án đầu tư

thủ tục chấm dứt dự án đầu tư

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Thành Đô liên quan đến Hồ sơ gia hạn Giấy phép đầu tư. Quý khách hàng vui lòng tham khảo bài viết, nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được tư vấn và hỗ trợ.

5/5 - (1 bình chọn)