- Chuyên mục: Tư vấn đầu tư
- Ngày đăng: 15/03/2021
- Tác giả: Ban biên tập
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những hồ sơ pháp lý bắt buộc đối với các dự án thuộc trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật đầu tư 2020 về cơ bản không có sự thay đổi.
Với mong muốn giúp Quý khách hàng nắm được thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Luật Thành Đô trân trọng gửi tới bài viết: “Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư” để Quý khách hàng tham khảo.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
2. Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
2.1. Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
2.2. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
– Có tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
– Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;
– Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Lưu ý: Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định pháp luật.
>>> Tham khảo thêm bài viết: Giấy chứng nhận đầu tư – Thủ tục năm 2022
III. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
STT | Dự án | Thẩm quyền |
1 | Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (trừ dự án thuộc mục 3 Bảng này) | Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế |
2 | Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (trừ dự án thuộc mục 3 Bảng này) | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 | – Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
– Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; – Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. |
Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư |
IV. NỘI DUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
Theo quy định tại Điều 40 Luật đầu tư 2020, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ bao gồm các nội dung như sau:
(i) Tên dự án đầu tư.
(ii) Nhà đầu tư.
(iii) Mã số dự án đầu tư.
(iv) Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
(v) Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
(vi) Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
(vii) Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
(viii) Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
– Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
– Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
(ix) Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
(x) Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Bài viết cùng chủ đề:
Khái niệm giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên nước
Đầu tư tại Myanmar như thế nào?
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến vấn đề “Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư”. Nếu có bất cứ vướng mắc liên quan, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Luật Thành Đô để được tư vấn chi tiết.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn