Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Theo đó, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thể được thành lập theo hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên hay công ty hợp danh.

Để giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết “Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài”.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Luật đầu tư 2020;

2. Luật doanh nghiệp 2020;

3. Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

4. Nghị định số 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;

5. Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

II. THỦ TỤC THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Hiện nay, căn cứ vào trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được phân thành hai nhóm như sau:

– Nhóm 1: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

– Nhóm 2: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không phải xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Tương ứng với từng nhóm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, thủ tục thành lập có sự khác nhau. Cụ thể như sau:

2.1. Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc nhóm 1

2.1.1. Đối tượng tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc nhóm 1

(i) Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

(ii) Tổ chức kinh tế có tổ chức kinh tế quy định điểm i nêu trên nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên;

(iii) Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm i nêu trên nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên.

2.1.2. Trình tự, thủ tục thực hiện

Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc nhóm 1 được thực hiện thông qua các bước sau:

Bước 1: Thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư

Điều 30, 31, 32 của Luật đầu tư 2020 quy định các dự án thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Do đó, trước tiên, nhà đầu tư cần phải đối chiếu với các trường hợp tại ba điều luật này để xác định có thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư hay không. Trường hợp thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương của Quốc hội hoặc Thủ tướng Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đầu tư.

Bước 2: Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Sau khi xin chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu thuộc diện phải xin chấp thuận), nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

– Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

(3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(4) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

(6) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(7) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

(8) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

(9) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

– Cơ quan tiếp nhận và giải quyết thủ tục: Cơ quan đăng ký đầu tư

Tùy từng trường hợp cụ thể, cơ quan đăng ký đầu tư là một trong các cơ quan sau:

(i) Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với: Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

(ii) Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với: Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

(iii) Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với: Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

– Trình tự thực hiện:

+ Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư;

+ Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn sau:

a) 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

b) 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

Bước 3: Thủ tục đăng ký thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, chủ đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thành lập tổ chức kinh tế tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hoặc thủ tục thành lập tổ chức kinh tế tại cơ quan có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực hoạt độn theo quy định của pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

2.2. Thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc nhóm 2

Đối với các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không thuộc trường hợp phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (bao gồm các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài còn lại, không thuộc nhóm 1 nêu trên), thủ tục thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp này được áp dụng các thủ tục như nhà đầu tư trong nước.

Theo đó, nhà đầu tư sẽ chỉ cần phải thực hiện thủ tục đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế (quy định tại bước 3 mục 2.1 của bài viết này).

III. MỘT SỐ LƯU Ý LIÊN QUAN

Quý khách hàng cần lưu ý thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến việc thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp không thực hiện đầy đủ hoặc thực hiện sai với nội dung đã đăng ký, nhà đầu tư có thể chịu mức phạt vi phạm hành chính tương ứng. Cụ thể, Điều 13 Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm các quy định về hoạt động đầu tư tại Việt Nam như sau:

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện báo cáo cho cơ quan đăng ký đầu tư trước khi bắt đầu thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện báo cáo về hoạt động đầu tư, báo cáo giám sát, đánh giá dự án đầu tư;

b) Báo cáo không trung thực về hoạt động đầu tư;

c) Đầu tư kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật đầu tư;

d) Thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) nhưng không đăng ký với cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt Văn phòng điều hành;

đ) Chấm dứt hoạt động Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC nhưng không thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi đặt Văn phòng điều hành.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lập hồ sơ dự án đầu tư không trung thực, không chính xác để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

b) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư;

c) Giãn tiến độ thực hiện dự án, giãn tiến độ đầu tư nhưng không đề xuất bằng văn bản với cơ quan đăng ký đầu tư hoặc có thông báo nhưng chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư;

d) Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư nhưng không thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư hoặc có thông báo nhưng chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư;

đ) Không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư, thủ tục thanh lý dự án đầu tư.

5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện hoạt động đầu tư theo đúng nội dung trong hồ sơ đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư;

b) Không đáp ứng các điều kiện đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài;

c) Không đáp ứng đầy đủ các điều kiện khi chuyển nhượng dự án đầu tư;

d) Đầu tư kinh doanh các ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật đầu tư.

6. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục đầu tư;

b) Tiếp tục triển khai dự án khi đã bị cơ quan đăng ký đầu tư quyết định ngừng hoạt động;

c) Tiếp tục triển khai dự án khi đã chấm dứt hoạt động mà không được cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận;

d) Không triển khai dự án đầu tư sau 12 (mười hai) tháng mà không được cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận.

7. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi triển khai thực hiện dự án khi chưa được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc đăng ký thành lập Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC đối với hành vi vi phạm tại Điểm d Khoản 2 Điều này;

b) Buộc thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều này.

III. HỒ SƠ THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Hiện nay để thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư phải tiến hành qua 03 bước, bao gồm thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư đối với trường hợp dự án phải xin quyết định chủ trương đầu tư; thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 1: Hồ sơ thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án phải xin chủ trương đầu tư

– Trường hợp phải xin quyết định chủ trương đầu tư Cơ quan UBND cấp tỉnh:

Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Hồ sơ để thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư ở Cơ quan UBND cấp tỉnh, bao gồm:

+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

+ Giấy tờ về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

+ Văn bản đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

+ Các bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

– Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Các dự án thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ bao gồmdự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài.

Hồ sơ để xin quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

(2) Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

(3) Đề xuất cụ thể dự án đầu tư;

(4) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(5) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(6) Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

(7) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

(8) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

(9) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

Bước 2: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thành lập tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài bao gồm:

+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

+ Giấy tờ về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, trường hợp nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

+ Đề xuất dự án đầu tư của nhà đầu tư bao gồm các nội dung: mục tiêu, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

+ Các bản sao hợp lệ một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Văn bản đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.

Bước 3: Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tại Sở Kế hoạch Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, thời hạn thực hiện là 03 -07 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Hồ sơ để thành lập doanh nghiệp, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp (Công ty cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn), hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ công ty;

– Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

– Bản sao các giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền;

Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức; Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Bài viết cùng chủ đề:

Mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

Trên đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài để Quý khách hàng tham khảo. Nếu có bất cứ vướng mắc liên quan, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Luật Thành Đô để được tư vấn chi tiết.

5/5 - (1 bình chọn)