Phòng khám đa khoa là một loại hình cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật hiện hành. Nhằm tư vấn và hỗ trợ khách hàng đang có nhu cầu mở/thành lập phòng khám đa khoa, bài viết dưới đây của Luật Thành Đô sẽ tập trung phân tích về “Thủ tục cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa”, bao gồm chi tiết các điều kiện, thành phần hồ sơ và quy trình xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa.

Thủ tục cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật Khám bệnh, Chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009;

– Nghị định 87/2011/NĐ-CP ngày 27/09/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật khám bệnh, chữa bệnh;

– Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

– Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

– Văn bản pháp luật liên quan.

II. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM ĐA KHOA

2.1. Điều kiện cấp giấy phép thành lập phòng khám đa khoa

2.1.1. Về quy mô

Phòng khám đa khoa bắt buộc phải có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi.

2.1.2. Về điều kiện cơ sở vật chất:

– Có địa điểm cố định;

– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

– Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.

– Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn;

– Trường hợp khám điều trị bệnh nghề nghiệp phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.

2.1.3. Về điều kiện trang thiết bị y tế:

– Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám đa khoa;

– Trường hợp tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký.

– Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu.

2.1.4. Điều kiện về nhân lực:

– Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật:

Phòng khám đa khoa phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật và trưởng các khoa chuyên môn của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám đa khoa.

+ Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản;

+ Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

– Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;

+ Người phụ trách phòng xét nghiệm phải là bác sỹ hoặc kỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày Nghị định 109/2016/NĐ-CP có hiệu lực và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên; 

+ Người phụ trách phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang: Là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề;

+ Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp phòng khám đa khoa không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;

+ Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp phòng khám đa khoa không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;

+ Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009 thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công của phòng khám đa khoa phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

Ngoài ra, cần lưu ý số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề cơ hữu tại phòng khám đa khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh của phòng khám đa khoa.

2.2. Hồ sơ cấp giấy phép thành lập phòng khám đa khoa

Theo quy định tại Nghị định 109/2016/NĐ-CP, thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập phòng khám đa khoa bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa theo Mẫu;

– Bản sao hợp lệ chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với phòng khám đa khoa hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với phòng khám đa khoa có vốn đầu tư nước ngoài;

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa; người phụ trách bộ phận chuyên môn của phòng khám đa khoa;

– Danh sách đăng ký người hành nghề tại phòng khám đa khoa (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại phòng khám nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu;

– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của phòng khám đa khoa theo Mẫu;

– Tài liệu chứng minh phòng khám đa khoa đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định;

– Danh mục chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

– Các tài liệu khác theo quy định.

2.3. Quy trình, các bước xin cấp giấy phép thành lập phòng khám đa khoa

Căn cứ tại Điều 44 Nghị định số 109/2016/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa như sau:

Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động về Sở Y tế;

Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị;

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận gửi ngay cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ;

– Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện thì trong thời hạn 03 ngày, tính từ thời điểm nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến), cơ quan tiếp nhận gửi cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ;

Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp Giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa.

Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa là 5.700.000 đồng (Bằng chữ: Năm triệu bảy trăm nghìn đồng).

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.

– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.

– Trường hợp không cấp Giấy phép hoạt động, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.

Bước 4: Trả Giấy phép hoạt động cho phòng khám đa khoa

Lưu ý: Sau 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.

Trên đây là bài viết về “Thủ tục cấp giấy phép thành lập phòng khám đa khoa” của Luật Thành Đô. Trường hợp có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô để được tư vấn và sử dụng dịch vụ. Với đội ngũ Luật sư nhiều kinh nghiệm, chúng tôi tin tưởng sẽ làm Quý Khách hài lòng khi sử dụng dịch vụ của Luật Thành Đô.

Bài viết liên quan:

Giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa: Tư vấn chi tiết 2023

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa 2023

Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động phòng khám đa khoa 2023

Đánh giá bài viết này