- Chuyên mục: Tư vấn giấy phép
- Ngày đăng: 14/07/2023
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật, Luật Thành Đô xin gửi đến Quý khách hàng những nội dung liên quan đến Thủ tục cấp giấy phép phòng khám tai mũi họng theo quy định pháp luật hiện hành. Tai mũi họng là bệnh lý thường gặp ở mọi lứa tuổi, đặc biệt là ở trẻ em. Thay đổi thời tiết, khí hậu, ô nhiễm môi trường, khói bụi…là những nguyên nhân chính gây ra bệnh lý tai mũi họng. Để giải quyết vấn đề này, các phòng khám chuyên khoa tai mũi họng được thành lập ngày càng nhiều. Tuy nhiên, để được hoạt động trong lĩnh vực này, phòng khám cần đáp ứng các điều kiện nhất định.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
– Nghị định số 87/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
– Nghị định số 109/2016/NĐ-CP Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
– Nghị định số 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
– Thông tư số 278/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
– Văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP PHÒNG KHÁM TAI MŨI HỌNG
Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải đáp ứng các điều kiện sau:
Điều kiện 1: Cơ sở vật chất
– Có địa điểm cố định;
– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
– Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
– Trường hợp thực hiện thủ thuật thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn;
Điều kiện 2: Trang thiết bị y tế
– Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
– Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
Điều kiện 3: Nhân sự
– Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở.
+ Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám phải được thể hiện bằng văn bản;
+ Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
– Các nhân sự khác:
+ Nhân sự khác hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám sẽ phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;
+ Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm.
Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
+ Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán.
Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;
– Các nhân sự khác không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám, việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.
III. HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP PHÒNG KHÁM TAI MŨI HỌNG
3.1. Số lượng hồ sơ
Đơn vị xin cấp phép chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để nộp lên cơ quan có thẩm quyền.
3.2. Thành phần hồ sơ
Bộ hồ sơ xin cấp phép thành lập phòng khám chuyên khoa tai mũi họng bao gồm các tài liệu sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa tai mũi họng theo Mẫu 01 Phụ lục XI Nghị định số 109/2016/NĐ-CP;
– Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với phòng khám tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với phòng khám có vốn đầu tư nước ngoài;
– Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám;
– Danh sách đăng ký người hành nghề tại phòng khám theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 109/2016/NĐ-CP;
– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của phòng khám chuyên khoa theo Mẫu 02 Phụ lục XI Nghị định số 109/2016/NĐ-CP;
– Tài liệu chứng minh phòng khám đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
– Danh mục chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
– Tài liệu kèm theo khác (nếu có).
IV. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP PHÒNG KHÁM TAI MŨI HỌNG
Bước 1: Đơn vị xin cấp phép nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị ở Mục 3.2 bài viết này về Sở Y tế nơi phòng khám đặt trụ sở.
Bước 2: Sở Y tế tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mẫu số 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP.
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp giấy phép:
– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
– Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Sở Y tế trả giấy phép cho cơ sở.
LƯU Ý: Đơn vị xin cấp phép nộp lệ phí tại thời điểm nộp hồ sơ. Lệ phí xin cấp phép thành lập phòng khám chuyên khoa tai mũi họng là 4.300.000 đồng.
Trên đây là nội dung bài viết về Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập phòng khám chuyên khoa tai mũi họng. Trường hợp có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp.
Bài viết liên quan:
Hồ sơ cấp giấy phép phòng khám ung bướu 2023
Thủ tục cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa 2023
Thủ tục cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ 2023
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn