Theo quy định tại Luật đầu tư năm 2020 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021, nhà đầu tư Mỹ tham gia vào thị trường Việt Nam thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký chủ trương đầu tư trước khi xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu thuộc các trường hợp quy định tại Luật đầu tư.

Vậy thủ tục thành lập công ty 100% vốn Mỹ tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư mới như thế nào? Bài viết dưới đây của Công ty Luật Thành Đô sẽ giúp các nhà đầu tư nắm rõ hơn về thủ tục này.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Cam kết WTO;

– Luật Đầu tư năm 2020;

– Luật doanh nghiệp năm 2020;

– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

công ty 100 vốn Mỹ tại Việt Nam
Công ty 100 vốn Mỹ tại Việt Nam

II. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ 100% VỐN MỸ TẠI VIỆT NAM

2.1. Thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư đối với trường hợp thành lập công ty 100% vốn Mỹ tại Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành công ty 100% vốn từ Mỹ, căn cứ khoản 1 điều 37 Luật đầu tư năm 2020 đây là trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

– Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

+ Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;

+ Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Danh sách hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư ở Cơ quan UBND cấp tỉnh, bao gồm các hồ sơ gồm:

(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

(2) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý: Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

(3) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

(4) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(5) Văn bản về đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(6) Văn bản giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

Luật đầu tư năm 2020 quy định trường hợp, dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài. Theo đó, trường hợp thành lập công ty có vốn 100% Mỹ tại Việt Nam thuộc các lĩnh vực trên thì phải đăng kí chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ.

Danh sách các tài liệu, hồ sơ nhà đầu tư cần chuẩn bị để xin quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ , bao gồm: Hồ sơ gồm:

(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

(2) Văn bản xác nhận tư cách pháp lý: Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

(3) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

(4) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(5) Văn bản về đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(6) Văn bản giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;

(7) Văn bản về phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);

(8) Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;

(9) Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

– Cơ quan giải quyết: Cơ quan đăng ký đầu tư

– Thời gian giải quyết: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ từ nhà đầu tư Mỹ.

2.2. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp thành lập công ty 100% vốn Mỹ tại Việt Nam

– Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

(2) Văn bản về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, trường hợp nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;

(3) Văn bản về đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: mục tiêu, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

(4) Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

(5) Văn bản về đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

(6) Văn bản giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.

Liên hệ luật sư tư vấn đầu tư
Liên hệ luật sư tư vấn đầu tư

– Thẩm quyền và thời gian giải quyết như sau:

Theo Điều 38, 39 Luật đầu tư năm 2020, quy định như sau

+ Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật đầu tư trong thời hạn sau đây: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

+ Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật đầu tư; Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có); Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

– Về thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

+ Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

+ Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

+ Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

2.3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cụ thể là thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài dưới hình thức Công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.

Hồ sơ bao gồm: giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp, danh sách thành viên (danh sách cổ đông), Điều lệ

Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Cơ quan giải quyết: Sở Kế hoạch Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bài viết tham khảo:

Thành lập công ty 100% vốn Hàn Quốc tại Việt Nam

Hướng dẫn thủ tục góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Trên đây là nội dung bài viết của Công ty Luật Thành Đô về “Thủ tục thành lập công ty 100% vốn Mỹ tại Việt Nam”. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan, Qúy khách vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn 19001958 để được Luật sư của chúng tôi tư vấn cụ thể hoặc liên hệ trực tiếp để được sử dụng dịch vụ.

5/5 - (1 bình chọn)