Nền kinh tế nước ta đang càng phát triển, nhiều doanh nghiệp được thành lập đầu tư, kinh doanh và phát triển với ngành, nghề kinh doanh đa dạng, kéo theo đó là nhu cầu tuyển dụng lao động làm việc ngày càng tăng. Do đó hiện nay mô hình công ty kinh doanh dịch vụ việc làm được thành lập trở thành cầu nối giữa người lao động và công ty trên thị trường.

Vậy thủ tục thành lập công ty dịch vụ việc làm được thực hiện ra sao? Hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ gì? Để làm rõ hơn vấn đề này Luật Thành Đô xin giới thiệu đến quý bạn đọc bài viết: “Thủ tục thành lập công ty dịch vụ việc làm”.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật Việc làm năm 2013;

Luật Doanh nghiệp năm 2020;

Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 điều 37 và điều 39 của luật việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;

Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp;

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;

Văn bản pháp luật khác có liên quan.

Thủ tục thành lập công ty dịch vụ việc làm
Thủ tục thành lập công ty dịch vụ việc làm

II. QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định các hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp như sau:

(1) Hoạt động tư vấn, gồm:

– Tư vấn, định hướng về nghề nghiệp, khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động lựa chọn ngành nghề, phương án đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện phù hợp với khả năng và nguyện vọng;

– Tư vấn việc làm cho người lao động để lựa chọn vị trí việc làm phù hợp với khả năng và nguyện vọng; tư vấn về kỹ năng tham gia dự tuyển; về tự tạo việc làm, tìm việc làm trong nước và ngoài nước;

– Tư vấn cho người sử dụng lao động về tuyển, sử dụng và quản lý lao động; về quản trị và phát triển việc làm, phát triển nguồn nhân lực;

– Tư vấn về chính sách lao động, việc làm cho người lao động, người sử dụng lao động.

(2) Giới thiệu việc làm cho người lao động.

(3) Cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, gồm:

– Tuyển lao động thông qua thi tuyển để lựa chọn những người đủ điều kiện, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động;

– Cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động;

– Giới thiệu lao động cho doanh nghiệp được cấp phép đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, tổ chức cá nhân đầu tư ra nước ngoài hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

(4) Thu thập và cung cấp thông tin thị trường lao động;

(5) Phân tích và dự báo thị trường lao động;

(6) Đào tạo kỹ năng tham gia phỏng vấn, tìm kiếm việc làm và các kỹ năng làm việc khác; giáo dục nghề nghiệp theo quy định của pháp luật;

(7) Thực hiện các chương trình, dự án về việc làm.

Như vậy, theo quy định trên công ty dịch vụ việc làm là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật doanh nghiệp hiện hành, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm theo quy định của pháp luật. Theo đó công ty dịch vụ việc làm thực hiện dịch vụ việc làm như: hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng và tuyển lao động, thu thập cung cấp thông tin thị trường lao động, thực hiện chương trình, dự án về việc làm,…

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm như sau:

(1) Công ty phải có địa điểm đặt trụ sở chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên;

(2) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng);

(3) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:

– Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

– Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;

– Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY DỊCH VỤ VIỆC LÀM

3.1. Thủ tục thành lập công ty dịch vụ việc làm

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP thủ tục thành lập công ty được thực hiện như sau:

– Công ty tiến hành nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính. Hồ sơ đăng ký thành lập công ty bao gồm các loại giấy tờ nêu tại Mục IV dưới đây;

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Trong trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh có thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do;

– Công ty sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tiến hành: khắc con dấu công ty, kê khai và đóng thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thực hiện mở tài khoản ngân hàng,…

Lưu ý:

Công ty khi đăng ký thành lập cần đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ việc làm. Căn cứ theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam quy định ngành nghề hoạt động dịch vụ và việc làm cụ thể như sau:

– Mã ngành, nghề hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm: 7810;

– Mã ngành, nghề cung ứng lao động tạm thời: 7820;

– Mã ngành, nghề cung ứng và quản lý nguồn lao động: 7830.

Bài viết cùng chủ đề:

Thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Gia hạn giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

3.2. Thủ tục xin Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định thủ tục xin Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm được thực hiện như sau:

– Công ty tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Lao động – Thương binh và xã hội nơi công ty đặt trụ sở chính để đề nghị cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm;

– Sở Lao động – Thương binh và xã hội tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động;

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy phép đối với công ty; trường hợp không cấp Giấy phép thì cần có văn bản trả lời công ty và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

Công ty trước khi tiến hành xin Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện đã nêu tại Mục II trên đây.\

IV. HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Doanh nghiệp khi thành lập công ty dịch vụ việc làm cần chuẩn bị 02 loại hồ sơ, như sau:

4.1. Hồ sơ thành lập công ty dịch vụ việc làm

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty bao gồm các loại giấy tờ sau:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

(2) Điều lệ công ty;

(3) Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập công ty (Chỉ yêu cầu đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên, Công ty hợp danh và Công ty cổ phần);

(4) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

(5) Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp (nếu có);

4.2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép dịch vụ việc làm

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp Giấy phép dịch vụ việc làm bao gồm các loại Giấy tờ sau:

(1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 điều 37 và điều 39 của luật việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;

(2) 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm;

(3) Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 điều 37 và điều 39 của luật việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;

(4) Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 điều 37 và điều 39 của luật việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;

(5) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

– Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài;

– Các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.

– Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.

(6) 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:

– Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

– Đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm cần bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm; Đối với người làm việc theo chế độ bầu cử cần văn bản công nhận kết quả bầu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm cần có bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Các văn bản được nêu tại mục (6) trên đây là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

(7) Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép dịch vụ việc làm (nếu có).

5 ly do nen su dung dich vu phap ly
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

Trên đây là bài tư vấn của Luật Thành Đô về vấn đề: Thủ tục thành lập công ty dịch vụ việc làm. Nếu quý bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc, băn khoăn nào liên quan đến vấn đề này vui lòng liên hệ với Luật Thành Đô để được hướng dẫn và giải đáp chi tiết.

Đánh giá bài viết này