- Chuyên mục: giấy phép lữ hành
- Ngày đăng: 02/08/2021
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Kinh doanh lữ hành quốc tế là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó để được cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định. Thủ tục cấp giấy phép lữ hành quốc tế tương đối phức tạp đòi hỏi doanh nghiệp phải đáp ứng nhiều điều kiện kèm theo.
Thông qua thực tiễn tư vấn và hỗ trợ các doanh nghiệp trong quá trình xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, để tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục cấp giấy phép lữ hành quốc tế, Luật Thành Đô xin trân trọng giới thiệu bài viết: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế theo quy định mới 2021.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018;
– Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018;
– Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018;
– Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch;

II. GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ LÀ GÌ?
Giấy phép lữ hành quốc tế (tên đầy đủ là giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế) là giấy phép cấp cho các doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề lữ hành quốc tế khi các doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ hoàn chỉnh gửi tới cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
III. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:
– Là doanh nghiệp được thành lập hợp pháp (Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020)
– Thực hiện ký quỹ lữ hành quốc tế tại ngân hàng
– Điều kiện về người phụ trách: Người phụ trách trong doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác thì người phụ trách đó phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Bài viết có thể bạn quan tâm: |
Các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định cụ thể như sau:
3.1. Điều kiện giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế
Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp, có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp này phải thuộc nhóm lữ hành quốc tế theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.
Mã ngành được quy định tại PHỤ LỤC I Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ
3.2. Ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế theo quy định năm 2021
Ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế là điều kiện bắt buộc mà doanh nghiệp phải thực hiện khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Doanh nghiệp liên hệ với ngân hàng để tiến hành ký quỹ, ngân hàng và doanh nghiệp sẽ giao kết hợp đồng ký quỹ. Việc ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế được thể hiện thông qua giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế.
Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt quá trình doanh nghiệp lữ hành quốc tế.
Tiền ký quỹ được sử dụng khi khách du lịch bị chết, bị tai nạn, rủi ro, bị xâm hại tính mạng cần phải đưa về nơi cư trú hoặc điều trị khẩn cấp mà doanh nghiệp không có khả năng bố trí kinh phí để giải quyết kịp thời, doanh nghiệp gửi đề nghị giải tỏa tạm thời tiền ký quỹ đến cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
>>>Tham khảo bài viết chi tiết về: Quy định pháp luật về tiền ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế
3.2.1. Mức ký quỹ và phương thức ký quỹ khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Mức ký quỹ và phương thức ký quỹ được quy định tại Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật du lịch:
Mức ký quỹ khi xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế được chia làm 3 loại, mức ký quỹ phụ thuộc vào dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp, cụ thể:
DỊCH VỤ | SỐ TIỀN KÝ QUỸ |
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam | 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng |
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài | 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng |
Doanh nghiệp Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài | 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng |
Phương thức ký quỹ: Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế sẽ được được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật.
3.2.2. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ khi xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Khi doanh nghiệp có yêu cầu nộp tiền ký quỹ vào tài khoản tại ngân hàng, ngân hàng nhận ký quỹ và doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế thực hiện giao kết hợp đồng ký quỹ. Sau đó ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện phong tỏa số tiền ký quỹ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế gửi tại ngân hàng.
Sau khi phong tỏa số tiền ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ sẽ cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
Mẫu giấy chứng nhận được quy định tại PHỤ LỤC I nghị định Quy định chi tiết một số điều của luật du lịch
2.3. Người phụ trách trong doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế
Người phụ trách kinh doanh lữ hành quốc tế là người giữ một trong các chức danh: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Theo quy định của Luật Du lịch 2017: Người phụ trách trong doanh nghiệp lữ hành quốc tế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác thì người phụ trách đó phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
– Chuyên ngành về lữ hành bao gồm một trong các chuyên ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị lữ hành; Điều hành tour du lịch; Marketing du lịch; Du lịch; Du lịch lữ hành; Quản lý và kinh doanh du lịch; Quản trị du lịch MICE; Đại lý lữ hành; Hướng dẫn du lịch;
+ Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực; Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
+ Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
– Chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế: Về nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ, tổ chức thi và cấp chứng chỉ đối với người phụ trách trong doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định cụ thể tại điều 4 và điều 5 Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.

IV. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được quy định tại Điều 33 Luật Du lịch 2017.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
(theo mẫu số 04, PHỤ LỤC I, Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch)
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
3. Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành (do ngân hàng cấp cho doanh nghiệp sau khi ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế)
4. Bản sao có chứng thực các giấy tờ của người phụ trách (chứng đáp ứng điều kiện về người phụ trách trong doanh nghiệp xin giấy phép lữ hành quốc tế)
– Văn bằng tốt nghiệp
– Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương
– Các chứng chỉ khác (nếu có) của người phụ trách
5. Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
V. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Cơ quan có thẩm quyền được quy định tại khoản 2 điều 33 Luật Du lịch 2017.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là TỔNG CỤC DU LỊCH.
Tổng cục Du lịch là một cơ quan trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có nhiệm vụ quản lý ngành du lịch ở Việt Nam. Tổng cục Du lịch có trụ ở chính tại: 80 Quán Sứ, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
VI. TRÌNH TỰ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ

Doanh nghiệp khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh LHQT
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch
Bước 2: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Thông báo sau khi cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Sau khi cấp giấy phép lữ hành quốc tế, Tổng cục Du lịch có trách nhiệm thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở
VII. MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Công ty Luật Thành Đô cung cấp dịch vụ trọn gói xin cấp giấy phép lữ hành quốc tế với chi phí ưu đãi dành cho các doanh nghiệp. Dưới đây là mẫu giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế Luật Thành Đô tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp tại cơ quan có thẩm quyền:

VIII. CÁCH TRA CỨU DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP LỮ HÀNH
Doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh lữ hành quốc tế thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định tại khoản 2 điều 31 luật du lịch năm 2017 cụ thể như sau:
– Tổ chức kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
– Tổ chức kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phải ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;
– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trong trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác thì người đó phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
Khi doanh nghiệp đáp ứng được các điều kiện nêu trên, Doanh nghiệp sẽ nộp một bộ hồ sơ theo quy định tại điều 33 Luật du lịch năm 2017 tại Phòng hành chính – Pháp chế, Tổng cục du lịch.
Sau khi doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện trên và hồ sơ xin giấy phép lữ hành quốc tế hợp lệ, Tổng cục du lịch sẽ cấp cho Doanh nghiệp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Giấy phép này của Doanh nghiệp sẽ do Tổng cục du lịch quản lý. Chính vì thế, Quý khách có thể tra cứu thông tin của Doanh nghiệp có giấy phép trên trang của Tổng cục du lịch. Cách thức tra cứu như sau:
Các bước tra cứu:
– Bước 1: Truy cập vào trang của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch – Tổng cục du lịch – Cơ sở dữ liệu du lịch Việt Nam theo đường link sau:
http://csdl.vietnamtourism.gov.vn/.
– Bước 2: Trên trang web đó hiện lên 4 mục thông tin sau:
+ Thông tin về cở sở lưu trú;
+ Thông tin về hướng dẫn viên;
+ Thông tin về Doanh nghiệp lữ hành quốc tế;
+ Thông tin về điểm đến du lịch.
Lựa chọn: Doanh nghiệp lữ hành quốc tế.
– Bước 3: Trên trang web sẽ hiện lên các đầu mục như: tỉnh, thành phố; Loại hình; (Số giấy phép; Tên doanh nghiệp – trường thông tin này là không bắt buộc). Doanh nghiệp sẽ nhập lần lượt đầy đủ các thông tin trên sau đó bấm tra cứu.
Sau khi bấm tra cứu xong, trường hợp Doanh nghiệp nhập đầy đủ các trường thông tin, trên cổng thông tin sẽ chỉ hiện lên thông tin duy nhất của Doanh nghiệp có Giấy phép lữ hành quốc tế mà mình cần tìm với các thông tin cơ bản như sau: tên doanh nghiệp; số giấy phép lữ hành quốc tế; ngày cấp giấy phép; địa chỉ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế; số điện thoại; địa chỉ email của Doanh nghiệp đó.
Trong trường hợp Doanh nghiệp chỉ nhập trường thông tin: tỉnh, thành phố; Loại hình thì trên cổng thông tin sẽ hiện lên tất cả các Doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố và cùng loại hình với các thông tin cơ bản: tên doanh nghiệp; số giấy phép lữ hành quốc tế; ngày cấp giấy phép; địa chỉ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế; số điện thoại; địa chỉ email của Doanh nghiệp đó.
IX. CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Tiền ký quỹ lữ hành được sử dụng như thế nào ?
Tiền ký quỹ được sử dụng khi khách du lịch bị bị tai nạn, rủi ro, bị xâm hại tính mạng cần phải đưa về nơi cư trú hoặc điều trị khẩn cấp mà doanh nghiệp không có khả năng bố trí kinh phí để giải quyết kịp thời, doanh nghiệp gửi đề nghị giải tỏa tạm thời tiền ký quỹ đến cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
Theo quy định tại khoản 2 điều 33 Luật Du lịch 2017: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế là TỔNG CỤC DU LỊCH.
Tổng cục Du lịch là một cơ quan trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có nhiệm vụ quản lý ngành du lịch ở Việt Nam. Tổng cục Du lịch có trụ ở chính tại: 80 Quán Sứ, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
Dịch vụ xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Công ty Luật Thành Đô là đơn vị cung cấp dịch vụ trọn gói xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Liên hệ luật sư tư vấn (miễn phí): 0919.089.888
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn