I. Các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.

Khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động trước tiến Quý khách cần lưu ý các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động cấp Giấy phép xuất khẩu lao động (hay còn gọi là Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài).

Các quy định của pháp luật liên quan đén thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động gồm:

  1. Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  2. Luật số 72/2006/QH11 về Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  3. Nghị định số 126/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
  4. Thông tư số 21/2007/TT-BLĐTBXH ngày 8/10/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
  5. Nghị định 144/2007/NĐ-CP ngày 10/9/2007 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;
  6. Thông tư liên tịch số 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04/09/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính quy định cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
  7. Thông tư 17/2007/TT- BLĐTBXH-NHNNVN ngày 8/10/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội và Thống đốc ngân hàng nhà nước hướng dẫn việc ký quỹ tại ngân hàng thương mại;
  8. Quyết định số 18/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ lao động – Thương binh và Xã hội về quy định chương trình bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
  9. Quyết định số 19/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 18/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
  10. Quyết định số 20/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 2/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
  11. Quyết định số 61/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 12/8/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp tại một số thị trường;
  12. Văn bản số 4723/LĐTBXH-QLLĐNN của Bộ LĐ&TBXH ngày 18/11/2015 về việc Chấn chỉnh hoạt động đưa thực tập sinh Việt Nam sang Nhật Bản;
  13. Vă bản số 1123/LĐTBXH-QLLĐNN của Bộ LĐ.

II. Các công việc doanh ngiệp cần phải làm khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.

Khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động Quý khách cần phải tuân thủ và thực hiện các bước sau:

1. Thành lập công ty hoặc Thay đổi đăng ký kinh doanh

Theo quy định của luật doanh nghiệp năm 2014 và điểm b Khoản 1, điều 10 Luật đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và điều 2 của Nghị định 126/CP năm 2007 hướng dẫn luật trên quy định:

Giấy phép xuất khẩu lao động chỉ cấp cho tổ chức có tư cách pháp nhân (Doanh nghiệp xuất khẩu lao động). Như vậy, bước đầu tiên để tiến hành thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động Quý khách cần phải có một công ty. Trong trường hợp Quý khách đã có công ty việc thay đổi đăng ký kinh doanh để đáp ứng quy định về ngành nghề, vốn theo quy định cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

Khi xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động doanh nghiệp phải có vốn pháp định 5 tỷ đồng, và có ngành nghề Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Vì vậy, Quý khách cần bổ sung hai nội dung ngày lên đăng ký kinh doanh trước khi nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.

Tham khảo mã ngành nghề sau:

STT TÊN NGÀNH NGHỀ MÃ NGÀNH
Cung ứng và quản lý nguồn lao động

Chi tiết:

Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

7830

(Theo quy định tại Điều 8 Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp động số 72/2006/QH11)

 

Sau khi thực hiện xong thủ tục thành lập công ty hoặc thay đổi đăng ký kinh doanh Quý khách mới đủ điều kiện thực hiện các bước tiếp sau:

2. Chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

2.1 Điều kiện cấp giấy phép xuất khẩu lao động

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu lao đông cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện về vốn pháp định: Doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu lao động phải có vốn pháp định là 5 tỷ đồng. (Vốn pháp định là mức vốn pháp luật quy định khi tiến hành sản xuất kinh doanh một ngành nghề nào đó doanh nghiệp phải đáp ứng mức vốn bằng hoặc cao hơn mức vốn pháp luât quy định cho ngành nghề đó. Trong trường hợp này vốn pháp định của hoạt động xuất khẩu lao động là 5 tỷ đồng)

Doanh nghiệp chỉ cần chứng minh minh có đủ số vốn 5 tỷ đồng. Thường việc chứng minh vốn pháp định thông qua xác nhận số dư tài khoản của ngân hàng. Đối với doanh nghiệp thành lập hơn một năm thì ngoài xác nhận số dư tài khoản cần phải nộp báo cáo kiểm toán. Vui lòng liên hệ công ty Luật Thành Đô để được tư vấn chi tiết hơn.

Xây dựng Đề án hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:

Khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động, doanh nghiệp cần phải xây dựng Đề án hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Theo quy định tài Điều 4 Nghị định 126, “Đề án hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải thể hiện năng lực tài chính, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ có đủ trình độ và kinh nghiệm đáp ứng được yêu cầu của hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Đề án bao gồm những nội dung sau đây:

  1. Tên giao dịch, địa chỉ giao dịch, loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh, vốn và cơ cấu vốn, chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc người đại diện doanh nghiệp theo ủy quyền, vốn, tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp đang hoạt động).
  2. Phương án tổ chức bộ máy hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
  3. Dự kiến thị trường đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, ngành nghề đưa lao động đi, địa bàn tuyển chọn lao động.
  4. Phương án tuyển chọn người lao động, bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động, quản lý người lao động làm việc ở nước ngoài.
  5. Phương án tài chính để thực hiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.”

Tham khảo Đề án Mẫu do Luật Thành Đô xây dựng

Xây dựng phương án tổ chức bộ máy chuyên trách hoạt động xuất khẩu lao động:

Theo định của pháp luật khi thực hiện thủ tục xin cấp giáy phép xuất khẩu lao động, doanh nghiệp phải có bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. Trường hợp doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài thì phải có phương án tổ chức bộ máy chuyên trách để bồi dưỡng kiến thức cần thiết và hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

Hiện nay theo quy định bộ máy hoạt động xuất khẩu lao động chuyên trách phải có ít nhất 9 người. Tham khảo điều kiện nhân sự bộ máy xuất khẩu lao động

Người lãnh đạo, điều hành hoạt động xuất khẩu lao động:

Theo quy định người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải có trình độ từ đại học trở lên, có ít nhất ba năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hoạt động trong lĩnh vực hợp tác và quan hệ quốc tế.

Việc xác nhận điều kiện của người lãnh đạo và điều hành hoạt động xuất khẩu lao động thông qua hồ sơ cá nhân của người đó:

  • Bằng cấp, chứng chỉ;
  • Sơ yếu lý lịch;
  • Xác nhận năm kinh nghiệm của đơn vị có chức năng xuất khẩu lao động.

Tiền ký quỹ:

Theo quy định tại K1 Điều 5 Nghị định 126, trước khi xin giấy phép xuất khẩu lao động, doanh nghiệp phải Kỹ quỹ một tỷ đồng. Số tiền kỹ quỹ này sẽ bị phong tỏa trong tài khoản ngân hàng trong suốt quá trình hoạt động xuất khẩu lao động.

Các tài liệu phục vụ cho việc chứng minh hoạt động kỹ quý gồm:

– Hợp đồng kỹ quỹ theo mẫu (Xem tại đây)

– Văn bản đề nghị kỹ quỹ theo mẫu (Xem tại đây)

– Giấy xác nhận kỹ quỹ (Xem tại đây)

Ngoài các điều kiện nêu trên doanh nghiệp cần phải thỏa mãn các điều kiện khác theo quy định. Tham khảo Những điều cần biết khi xin giấp phép xuất khẩu lao động.

2.2 Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

  1. a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp theo mẫu;
  2. b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  3. c) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính 5 tỷ, liên hệ Luật Thành Đô để được tư vấn và hoàn thiện Hồ sơ vốn pháp định.
  4. d) Giấy xác nhận ký quỹ 1 tỷ đồng của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp ký quỹ Hồ sơ kỹ quỹ Luật Thành Đô cung cấp;

đ) Đề án hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định tại Điều 4 của Nghị định số 126/2007/NĐ-CP Luật Thành Đô chịu trách nhiệm soạn thảo tham khảo tại đây;

  1. e) Sơ yếu lý lịch của người lãnh đạo điều hành hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài kèm theo giấy tờ chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật;
  2. g) Phương án tổ chức (đối với doanh nghiệp lần đầu tham gia hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài) hoặc báo cáo về tổ chứ cbộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và bộ máy bồi dưỡng kiến thức cần thiết cho người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài Luật Thành Đô chịu trách nhiệm xây dựng Phương án tổ chứng bộ máy;
  3. h) Danh sách trích ngang cán bộ chuyên trách trong bộ máy hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, gồm các nội dung: họ tên, ngày tháng năm sinh, chức vụ, trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, nhiệm vụ được giao. Luật Thành Đô chịu trách nhiệm Lập danh sách trích nganh bộ máy phục vụ hoạt động xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.
  4. Ngoài ra nộp kèm các giấy tờ tài liệu khách: Điều lệ công ty, hợp đồng thuê trụ sở, hợp đồng liên kết đào tạo, thỏa thuận hợp tác với đối tác nước ngoài… Tham khảo Hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

III. Quy trình nộp và giải quyết hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

1. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cục quản lý lao động nước ngoài Bộ thương binh lao động xã hội.

Trong trường hợp Quý khách sử dụng dịch vụ Luật Thành Đô chúng tôi sẽ thay mặt doanh nghiệp liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao cho Khách hàng Giấy phép xuất khẩu lao động.

2. Quy trình và thời hạn cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

Trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1 Điều 10 của luật này thì Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội xem xét cấp Giấy phép cho doanh nghiệp sau khi lấy ý kiến của một trong những người có thẩm quyền sau đây:

a)Thủ trưởng cơ quan ra quyết định thành lập hoặc đề nghị Thủ tướng Chính phủ thành lập đối với doanh nghiệp nhà nước;

  1. b) Người ra quyết định thành lập đối với doanh nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
  2. c) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b ở trên.

Trường hợp không cấp Giấy phép xuất khẩu lao động, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phải trả lời và nêu rõ lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.

3. Lệ phí cấp Giấy phép xuất khẩu lao động (khoản 4 Điều 10 của Luật).

Lệ phí cấp Giấy phép là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép tại thời điểm nhận Giấy phép.

IV. Cách thức sử dụng Dịch vụ xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động của Luật Thành Đô.

Hiện nay, Luật Thành Đô là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ hỗ trợ thủ tục xin cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.

Chúng tôi đã xây dưng các phương án cung cấp dịch vụ như sau:

1. Phương án thứ nhất (Tư vấn, soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ, Quý khách tự liên hệ nộp và xử lý hồ sơ). Với phương án này Luật Thành Đô thực hiện các công việc:

– Tư vấn và giải đáp các vướng mắc của Quý khách hàng về hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động;

– Xây dựng và soạn thảo toàn bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động theo quy định của pháp luật;

– Bàn giao cho Khách hàng hồ sơ hoàn thiện và hướng dẫn khách hàng nộp hồ sơ, chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan cấp phép (Nếu có)

Phối hợp với khách hàng trong quá trính xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

Thời gian thực hiện: 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng.

2. Phương án thứ hai (Trọn gói: Luật Thành Đô chịu trách nhiệm toàn bộ trong việc xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động – Bàn giao giấy phép xuất khẩu lao động cho khách hàng) Đối với phương án này các công việc Luật Thành Đô thực hiện các công việc sau:

– Tư vấn và giải đáp các vướng mắc của Quý khách hàng về hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động;

– Chuẩn bị toàn bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về việc xin cấp giấy phép;

– Trực tiếp nộp hồ sơ và liên hệ xử lý, chỉnh sửa bổ sung hồ sơ, giải trình và làm việc với cơ quan cấp phép để đạt hiệu quả công việc (Cấp phép);

– Nhận và bàn giao giấy phép xuất khẩu lao động cho khách hàng;

– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng hoạt động xuất khẩu lao động đúng quy định của pháp luật;

– Tư vấn pháp lý miến phí cho khách hàng trong thời hạn 1 năm liên quan đến lĩnh vực hoạt động của khách hàng.

Thời gian thực hiện:

120 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

3. Phương án thứ ba

Luật Thành Đô thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao tư vấn hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ và phối hợp với khách hàng trong quá trình làm thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

Bao gồm hướng dẫn các điều kiện cấp phép;

Trình tự thực hiện;

Hồ sơ cần chuẩn bị;

Cách thức tiến hành…

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan việc thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động.

Nếu có bất kỳ vướng mắc nào Quý khách vui lòng liên hệ công ty Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp miễn phí.

Ngoài ra công ty Luật Thành Đô luôn sẵn sàng tư vấn miễn phí và hỗ trợ doanh nghiệp các loại Giấy phép khác.

CÔNG TY LUẬT THÀNH ĐÔ

Địa chỉ trụ sở chính: P409, nhà B11C Khu đô thị mới Nam Trung Yên – Cầu Giấy – Hà Nội

Điên thoại: 04 6680 6683 / 04 6281 7230 Fax: 04.6680.6683

Hotline: 0982. 976.486 / 0914.315.886 Mr Sơn

Email: luatthanhdo@gmail.com / admin@luatthanhdo.com

Website: https://luatthanhdo.com/

https://luatthanhdo.com.vn/

Xin chân thành cảm ơn và mong muốn hợp tác dài lâu cùng Quý khách.

Kính chúc Quý khách ngày càng phát triển!

Trân trọng

5/5 - (1 bình chọn)