Hiện nay nước ta với tình hình kinh tế – xã hội phát triển, việc các doanh nghiệp tiến hành mở rộng hoạt động kinh doanh dịch vụ việc làm đang ngày càng gia tăng để đáp ứng nhu cầu tìm việc của người lao động. Hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm các hoạt động như tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động và người sử dụng lao động; cung ứng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động,…

Đây là ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó các doanh nghiệp khi tiến thành kinh doanh hoạt động dịch vụ việc làm cần tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm. Để làm rõ hơn vấn đề này, Luật Thành Đô xin giới thiệu đến quý bạn đọc bài viết: Thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật Việc làm năm 2013;

Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định chi tiết khoản 3 điều 37 và điều 39 của luật việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;

Văn bản pháp luật khác có liên quan.

Thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

II. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm như sau:

(1) Doanh nghiệp phải có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên;

(2) Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng);

(3) Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:

– Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

– Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm;

– Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

III. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM 2021

Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm 2021 bao gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ xin cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm bao gồm các loại giấy tờ nêu tại Mục III dưới đây.

Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép;

Bước 3: Cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Lưu ý:

Doanh nghiệp trước khi tiến hành xin Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện đã nêu tại Mục II trên đây.

III. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VIỆC LÀM

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ xin cấp Giấy phép dịch vụ việc làm bao gồm các loại Giấy tờ sau:

(1) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP;

(2) 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm;

(3) Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP;

(4) Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP;

(5) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

– Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài;

Lưu ý:

– Các văn bản nêu tại mục (5) được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.

– Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.

(6) 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:

– Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

– Đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm cần bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm; Đối với người làm việc theo chế độ bầu cử cần văn bản công nhận kết quả bầu của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; Đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm cần có bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Các văn bản được nêu tại mục (6) trên đây là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

(7) Văn bản ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép dịch vụ việc làm (nếu có).

5 ly do nen su dung dich vu phap ly
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

Bài viết cùng chủ đề:

Giấy phép con là gì? Khi nào phải xin giấy phép con

Bán lẻ thuốc lá có cần xin giấy phép không?

Trên đây là bài tư vấn của Luật Thành Đô về thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm 2021. Nếu quý bạn đọc còn bất kỳ vướng mắc, băn khoăn nào liên quan đến vấn đề này vui lòng liên hệ với Luật Thành Đô để được hướng dẫn và giải đáp chi tiết.

5/5 - (1 bình chọn)