Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Theo quy định của pháp luật hiện hành, năm 2021, công dân cũng sẽ lên đường nhập ngũ vào tháng 02/2021 hoặc tháng 03/2021 và thời gian khám sức khỏe sẽ bắt đầu từ ngày 01/11/2020 và kết thúc vào ngày 31/12/2020. Thực hiện nghĩa vụ quân sự là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi công dân khi đến độ tuổi nhất định, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú. Tuy nhiên, có những trường hợp đặc biệt sẽ được miễn nghĩa vụ quân sự. Những thắc mắc pháp lý liên quan sẽ được Luật Thành Đô giải đáp trong bài viết Những ai được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2021.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;

– Nghị định số 14/2016/NĐ – CP quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 03 năm 2016;

– Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT – BYT – BQP quy định khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2016;

– Thông tư số 148/2018/TT – BQP quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành ngày 04 tháng 10 năm 2018.

Những ai được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2022
Những ai được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2022

II. ĐỐI TƯỢNG PHẢI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2022

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015, đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ quân sự là công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú.

Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

– Đối tượng có nghĩa vụ phục vụ tại ngũ (Điều 6 Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015) bao gồm:

+ Công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự. Độ tuổi gọi nhập ngũ là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi;

+ Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình nếu tự nguyện và quân đội có nhu cầu.

– Đối tượng có nghĩa vụ phục vụ trong ngạch dự bị (Điều 7 Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015) bao gồm:

+ Công dân nam hết độ tuổi gọi nhập ngũ nhưng chưa phục vụ tại ngũ; thôi phục vụ tại ngũ; thôi phục vụ trong Công an nhân dân.

+ Công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự có ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân. Ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ được quy định theo từng trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, cao đẳng, đại học và trung cấp với các ngành nghề như Ngôn ngữ và văn hóa nước ngoài; Báo chí và Truyền thông; Văn thư – lưu trữ; Tài chính; Kế toán; Luật; Máy tính và công nghệ thông tin; Kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Y, Dược; Giáo viên sư phạm; Nghệ thuật trình diễn;…(Điều 3 Nghị định số 14/2016/NĐ – CP quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân thuộc diện miễn gọi nhập ngũ trong thời chiến và việc huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai).

Điều 25 Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015 quy định độ tuổi phục vụ trong ngạch dự bị của hạ sĩ quan, binh sĩ là đối với công dân nam đến hết 45 tuổi và công dân nữ đến hết 40 tuổi.

III. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2022

Miễn nghĩa vụ quân sự được hiểu gồm hai loại: miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự và miễn gọi nhập ngũ.

3.1. Trường hợp được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2022

Theo quy định tại Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015 và Bảng 3 Phụ lục I Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT – BYT – BQP quy định khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự bao gồm:

– Công dân là người khuyết tật: mù một mắt, điếc và người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng;

– Người mắc bệnh về thần kinh: tâm thần, động kinh, bệnh Parkinson;

– Người mắc di chứng do lao xương, khớp, di chứng do phong, các bệnh lý ác tính (u ác, bệnh máu ác tính);

– Người nhiễm HIV.

3.2. Trường hợp được miễn gọi nghĩa vụ quân sự năm 2021

Theo khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015 và khoản 2 Điều 5 Thông tư số 148/2018/TT – BQP quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ ngày 04 tháng 10 năm 2018, các trường hợp sau đây được miễn gọi nghĩa vụ quân sự:

– Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

– Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

3.3. Trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự năm 2022

Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 và khoản 1 Điều 5 Thông tư số 148/2018/TT – BQP quy định tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ ngày 04 tháng 10 năm 2018, các trường hợp sau đây được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự:

– Chưa đủ tiêu chuẩn về sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

– Công dân phải là lao động duy nhất của gia đình:

+ Phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân chưa đến tuổi hoặc không còn khả năng lao động.

+ Bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra.

Trường hợp này công dân cần được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận

– Công dân là một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80% hoặc trong gia đình có anh, chị, em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;

– Trường hợp người đang có thời gian sinh sống tại khu vực đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội trong thời gian 3 năm đầu tiên hoặc cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác tại khu vực này.

– Học sinh, sinh viên đang học tập tại trường phổ thông, đại học, cao đẳng có thể được hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian của khóa học, đào tạo.

Thời gian để công dân tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự được kéo dài đến khi không còn thuộc các trường hợp này. Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ hoặc miễn gọi nhập ngũ nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

Danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức trong thời hạn 20 ngày.

III. THẨM QUYỀN MIỀN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ NĂM 2022

Theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự số 78/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015, thẩm quyết quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn nghĩa vụ quân sự là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Như vậy, công dân ở trong những hoàn cảnh đặc biệt và chứng minh được mình thuộc các trường hợp tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự thì sẽ được Nhà nước xem xét để tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự.

5 lý do nên dử dụng dịch vụ của luật thành đô
5 lý do nên dử dụng dịch vụ của Luật Thành Đô

Bài viết tham khảo: Quy trình khám nghĩa vụ quân sự theo quy định mới

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề Những ai được miễn nghĩa vụ quân sự năm 2021. Mọi vướng mắc bạn vui lòng liên hệ bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 0919.089.888  để nhận được sự tư vấn hỗ trợ từ Luật Thành Đô.

5/5 - (1 bình chọn)