- Chuyên mục: Tư vấn đầu tư
- Ngày đăng: 01/10/2021
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, Nhà đầu tư có thể sử dụng quyền sử dụng đất (QSD đất) thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập tổ chức kinh tế, góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, việc góp vốn bằng QSD đất vào doanh nghiệp đòi hỏi nhà đầu tư phải tuân thủ đầy đủ các quy định nghiêm ngặt của pháp luật đất đai, pháp luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Trong nội dung bài viết dưới đây, Luật Thành Đô sẽ tư vấn cho Quý bạn đọc về “Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng QSD đất để góp vốn vào doanh nghiệp”.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật đầu tư số 61/2020/QH14;
– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;
– Các văn bản pháp luật có liên quan khác.
II. THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG QSD ĐẤT ĐỂ GÓP VỐN VÀO DOANH NGHIỆP
2.1. Điều kiện sử dụng QSD đất để góp vốn vào doanh nghiệp
Nhà đầu tư được sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật đất đai, pháp luật doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
Việc góp vốn này phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
(2) Điều kiện theo quy định của pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản (nếu có);
(3) Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư (nếu có);
(4) Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan;
(5) Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh; hoặc tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; hoặc nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, phải đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp như sau:
– Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;
+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
+ Hình thức đầu tư;
+ Phạm vi hoạt động đầu tư;
+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Bảo đảm quốc phòng, an ninh;
– Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
– Ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
– Đối tượng áp dụng Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường
– Nguyên tắc áp dụng hạn chế về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
(6) Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật.
LƯU Ý: Sau khi chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để điều chỉnh dự án đầu tư khi sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn góp vốn vào doanh nghiệp, nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục như sau:
– Đăng ký góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp;
– Nhà đầu tư góp vốn chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn của thành viên, cổ đông cho doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và pháp luật liên quan.
2.2. Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư (góp vốn vào doanh nghiệp)
Nhà đầu tư sử dụng QSD đất để góp vốn vào doanh nghiệp lập hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư gồm:
– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm góp vốn;
– Thỏa thuận của các cổ đông, thành viên về việc sử dụng QSD đất để góp vốn thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đang hoạt động;
– Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư góp vốn, nhà đầu tư nhận góp vốn;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của bên góp vốn;
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và QSD đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
2.3. Thủ tục sử dụng QSD đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, góp vốn vào doanh nghiệp
Thủ tục sử dụng QSD đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, góp vốn vào doanh nghiệp được thực hiện như sau:
Giai đoạn 1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật doanh nghiệp;
Giai đoạn 2. Nhà đầu tư góp vốn nộp hồ sơ nêu tại mục 3.2 và thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo mục 3.4 dưới đây.
Lưu ý: Việc chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn của thành viên, cổ đông cho doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và pháp luật liên quan.
2.4. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng QSD đất để góp vốn thành lập doanh nghiệp, góp vốn vào doanh nghiệp
2.4.1. Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và việc góp vốn làm thay đổi nội dung quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ
* Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp 08 bộ hồ sơ nêu tại mục 3.2 cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp 04 bộ hồ sơ nêu tại mục 3.2 cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
* Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp 04 bộ hồ sơ nêu tại mục 3.2 Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 2. Điều chỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư
* Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: 58 ngày làm việc.
* Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: 50 ngày làm việc.
* Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: 43 ngày làm việc.
Bước 3. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ vào Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Lưu ý: Trường hợp góp một phần QSD đất không làm thay đổi nội dung quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định thì nhà đầu tư góp vốn không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
2.4.2. Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định
Bước 1. Nộp hồ sơ
Nếu việc góp vốn làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư góp vốn nộp 01 bộ hồ sơ nêu mục 2.2 cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Bước 2. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới cho nhà đầu tư.
2.5. Trường hợp thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Khi thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư và tổ chức kinh tế đó phải đáp ứng các điều kiện nêu tại mục 3.1.
– Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư thành lập được kế thừa quyền và nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư đó.
– Nhà đầu tư thành lập tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại mục 2.3 và 2.4.
Bài viết cùng chủ đề:
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHI SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ HỢP TÁC KINH DOANH
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Thành Đô liên quan đến thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng QSD đất để góp vốn vào doanh nghiệp. Nếu bạn cần hỗ trợ thực hiện thủ tục này xin vui lòng liên hệ với Luật Thành Đô, chúng tôi rất hân hạnh được đồng hành và hỗ trợ bạn trong suốt quá trình thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng QSD đất để góp vốn vào doanh nghiệp.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn