- Chuyên mục: Tư vấn đầu tư
- Ngày đăng: 15/09/2021
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Ngành nghề có điều kiện hay ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài là một trong những hạn chế của pháp luật Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài. Bởi những đặc thù của nhóm ngành nghề này mà cần có những hạn chế nhất định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi gia nhập vào thi trường Việt Nam.
Trong bài viết dưới đây, Luật Thành Đô sẽ gửi đến nội dung “Thủ tục bổ sung ngành nghề có điều kiện trên giấy phép đầu tư” để giúp Quý bạn đọc thuận lợi khi thực hiện thủ tục này.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật đầu tư số 61/2020/QH14
– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
– Nghị định số 29/2021/NĐ-CP Quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư.
– Các văn bản pháp luật có liên quan khác.

II. ĐIỀU KIỆN BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ CÓ ĐIỀU KIỆN TRÊN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
2.1. Điều kiện bổ sung ngành nghề có điều kiện trên giấy phép đầu tư
(1) Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối bao gồm:
– Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
– Hình thức đầu tư;
– Phạm vi hoạt động đầu tư;
– Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
– Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(2) Khi bổ sung ngành nghề có điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường quy định tại Điều 18 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
– Chỉ được bổ sung ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Mục B Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Khi thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác nhau quy định tại Mục B Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP, nhà đầu tư phải đáp ứng toàn bộ điều kiện tiếp cận thị trường đối với các ngành, nghề đó.
– Đối với các ngành, nghề Việt Nam chưa cam kết về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài được tiếp cận như sau:
+ Trường hợp các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ (sau đây gọi chung là pháp luật Việt Nam) không có quy định hạn chế tiếp cận thị trường đối với ngành, nghề đó thì nhà đầu tư nước ngoài được tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước;
+ Trường hợp pháp luật Việt Nam đã có quy định về hạn chế tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài đối với ngành, nghề đó thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam.
(3) Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện (nếu có) sau đây:
– Sử dụng đất đai, lao động; các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản;
– Sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ công hoặc hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà nước;
– Sở hữu, kinh doanh nhà ở, bất động sản;
– Áp dụng các hình thức hỗ trợ, trợ cấp của Nhà nước đối với một số ngành, lĩnh vực hoặc phát triển vùng, địa bàn lãnh thổ;
– Tham gia chương trình, kế hoạch cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
– Các điều kiện khác theo quy định tại các luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư có quy định không cho phép hoặc hạn chế tiếp cận thị trường đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2.2. Một số lưu ý
– Nhà đầu tư nước ngoài thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác.
– Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng điều chỉnh của điều ước quốc tế về đầu tư có quy định về điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư đó thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật Việt Nam thì được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường theo điều ước đó.
– Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về điều kiện tiếp cận thị trường thì được lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường đối với tất cả các ngành, nghề kinh doanh theo một trong các điều ước đó.
Trường hợp đã lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường theo một điều ước quốc tế về đầu tư (gồm cả điều ước được ký mới hoặc được sửa đổi, bổ sung sau ngày điều ước đó có hiệu lực mà nhà đầu tư đó thuộc đối tượng áp dụng) thì nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo toàn bộ quy định của điều ước đó.
III. THỦ TỤC BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ CÓ ĐIỀU KIỆN TRÊN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
3.1. Hồ sơ bổ sung ngành nghề có điều kiện trên Giấy phép đầu tư
– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Tài liệu về việc giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc bổ sung ngành/nghề (mục tiêu) đầu tư như sau:
+ Giải trình ngành nghề (mục tiêu) đầu tư;
+ Thuyết minh năng lực tài chính khi bổ sung ngành/nghề có điều kiện (số vốn đã dùng để thực hiện cho mục tiêu hiện tại có đủ để đầu tư cho việc bổ sung ngành nghề mới không?)
+ Báo cáo tài chính của tổ chức kinh tế thực hiện dự án năm gần nhất hoặc xác nhận của ngân hàng nhà đầu tư đã góp đủ vốn.
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Bài viết liên quan: |
3.2. Thủ tục bổ sung ngành nghề có điều kiện trên giấy phép đầu tư thuộc diện không có chấp thuận chủ trương đầu tư
Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại mục 3.1 tới Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Sau đây gọi là Khu công nghiệp) nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ban quản lý Khu công nghiệp cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư/Thông báo sửa đổi/bổ sung đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc.
3.3. Thủ tục bổ sung ngành nghề có điều kiện trên giấy phép đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương của UBND cấp tỉnh
Bước 1: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ tại mục 3.1 tới Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho các sở, Ủy ban nhân cấp huyện nơi doanh nghiệp dự kiến thực hiện dự án để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình UBND cấp tỉnh.
Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, UBND cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc Cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3.4. Thủ tục bổ sung ngành nghề có điều kiện trên giấy phép đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương của Ban quản lý các Khu công nghiệp
Bước 1: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ tại mục 3.1 tới Ban quản lý các Khu công nghiệp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 2: Ban quản lý khu công nghiệp gửi hồ sơ cho các Sở, UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp thực hiện dự án để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý khu công nghiệp quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc Cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3.5. Thủ tục bổ sung ngành nghề có điều kiện trên giấy phép đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ
Bước 1: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ tại mục 3.1 tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho các bộ, UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp dự kiến thực hiện nội dung dự án để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.
Bước 4: Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ.
Bước 5: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư, các bộ, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư, cơ quan chấp thuận nhà đầu tư (nếu có).
Bước 6: Trong thời hạn 05 ngày làm việc Cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Thành Đô về thủ tục bổ sung ngành nghề có điều kiện trên Giấy phép đầu tư. Trường hợp Quý bạn đọc có những vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này cần được làm rõ, vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô để được tư vấn và hướng dẫn thủ tục một cách chi tiết nhất.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn