Đầu tư công nghệ cao đang là một trong lĩnh vực thu hút được nhiều nhà đầu tư trong nước và nước ngoài. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều nhà đầu tư chữ nắm rõ được thế nào là đầu tư công nghệ cao những như những thắc mắc về những ưu đãi đối với lĩnh vực này.

Bởi vậy, trong phạm vi bài viết này, công ty Luật Thành Đô trân trọng gửi tới quý bạn đọc bài viết: “Quy định pháp luật về ưu đãi đầu tư sản xuất công nghệ cao 2021”

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Văn bản hợp nhất số 13 Luật Công nghệ cao 2014;

– Luật Đầu tư 2020;

– Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTC năm 2015 Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

– Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Nghị định 35/2017/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao.

– Một số văn bản pháp luật khác.

Quy định pháp luật về ưu đãi đầu tư sản xuất công nghệ cao
Quy định pháp luật về ưu đãi đầu tư sản xuất công nghệ cao

II. KHÁI NIỆM HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHỆ CAO

Căn cứ vào khoản 2 điều 3 văn bản hợp nhất luật công nghệ cao 2014 hoạt động công nghệ cao là hoạt động nghiên cứu, phát triển, tìm kiếm, chuyển giao, ứng dụng công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ công nghệ cao; phát triển công nghiệp công nghệ cao.

III. CÁC HÌNH THỨC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÔNG NGHỆ CAO

Căn cứ theo quy định tại điều 15 Luật đầu tư 2020 các hình thức ưu đãi đầu tư sản xuất công nghệ cao gồm:

– Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

– Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

– Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;

– Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.

IV. QUY ĐỊNH VỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ SẢN XUẤT CÔNG NGHỆ CAO 2021

4.1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

– Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, theo đó, hoạt động công nghệ cao đáp ứng một số các điều kiện được hưởng ưu đãi là mức thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm gồm: Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực:

+ Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

+ Ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy định của Luật công nghệ cao;

+ Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;

+ Đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thuộc danh mục công nghệ cao được ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật về công nghệ cao;

+ Đầu tư xây dựng – kinh doanh cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao;

4.2. Ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất đối với một số trường hợp

Tại Điều 14 nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về miễn giảm tiền thuê đất trong khu công nghệ cao. Theo đó, các mức ưu đãi và các trường hợp được hưởng ưu đãi trong khu công nghệ cao gồm:

– Ưu đãi miễn toàn bộ tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê đối với các trường hợp

+ Đất xây dựng công trình giao thông và hạ tầng kỹ thuật, đất cây xanh, đất có mặt nước, công viên sử dụng công cộng theo quy hoạch chung và quy hoạch phân khu được phê duyệt.

+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập.

+ Đất xây dựng cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao.

+ Đất thực hiện dự án nhà ở cho chuyên gia, người lao động thuê khi làm việc tại Khu công nghệ cao theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

+ Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư (trừ dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghệ cao).

– Trường hợp người sử dụng đất thuê đất trong Khu công nghệ cao để thực hiện các dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thì áp dụng mức ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

4.3. Ưu đãi thuế thuế nhập khẩu

Căn cứ theo quy định tại điều khoản 14 Điều 12. Văn bản hợp nhất 09/VBHN-BTC quy định:

“Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư vào lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh,máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm,kể từ ngày bắt đầu sản xuất.

Phụ lục I kèm theo nghị định này bao gồm cả ứng dụng công nghệ cao, theo đó ứng dụng công nghệ cao thuộc các trường hợp trên được hưởng ưu đãi miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm.

4.5. Ưu đãi thuế giá trị gia tăng

Luật thuế giá trị gia tăng quy định áp dụng ưu đãi thuế suất 5% đối với một số trường hợp thuộc công nghệ cao gồm:

– Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;

– Các hoạt động liên quan đến sở hữu trí tuệ;

– Chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, an toàn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử;

– Dịch vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội theo hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, không bao gồm trò chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.

5 ly do nen su dung dich vu phap ly
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

Bài viết cùng chủ đề:

ngành nghề đầu tư có điều kiện

bổ sung ngành nghề cho thuê máy móc

ngành nghề chưa cam kết có được sổ dung vào giấy chứng nhận đầu tư không?

Trên đây là một số tư vấn của công ty Luật Thành Đô liên quan đến “Quy định pháp luật về ưu đãi đầu tư sản xuất công nghệ cao 2021”. Với đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp và nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi tin tưởng sẽ làm hài lòng Quý khách hàng. Nếu có bất cứ vướng mắc liên quan đến ưu đãi đầu tư sản xuất công nghệ cao, vui lòng liên hệ với Luật Thành Đô qua hotline 0919 089 888 để được tư vấn chi tiết.

Đánh giá bài viết này