Hiện nay, các nhà đầu tư có nhiều hình thức để đầu tư vào Việt Nam.Với hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC, các nhà đầu tư không cần thành lập tổ chức kinh tế cho nên nhà đầu tư được thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng, bên cạnh đó về mặt thủ tục sẽ đơn giản hơn.

Từ đó, việc thành lậpvăn phòng điều hành trong hợp đồng BCC cũng được các nhà đầu tư quan tâm. Bài viết dưới đây của Luật Thành Đô hy vọng sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về quy trình “Thành lập văn phòng điều hành trong hợp đồng BCC”.

I. CĂN CỨ PHÁP LÍ

– Luật Đầu tư 2020;

– Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2020;

– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Thành lập văn phòng điều hành trong hợp đồng BCC
Thành lập văn phòng điều hành trong hợp đồng BCC

II. KHÁI QUÁT VỀ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH TRONG HỢP ĐỒNG BCC

2.1. Khái niệm hợp đồng BCC

Căn cứ theo Khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020: “Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế”. Theo đó có thể hiểu, bản chất của hợp đồng hợp tác kinh doanh là giữa hai hay nhiều chủ thể có chung một dự án kinh doanh muốn liên kết cùng nhau thực hiện.

2.2. Khái niệm văn phòng điều hành trong hợp đồng BCC

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật đầu tư năm 2020, có thể hiểu:

Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong Hợp đồng BCC là văn phòng được nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hợp đồng, theo đó địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định theo yêu cầu thực hiện hợp đồng.

Văn phòng điều hành trong hợp đồng BCC có con dấu, được mở tài khoản, tuyển dụng lao động, ký hợp đồng và tiến hành các hoạt động kinh doanh trong phạm vi quyền và nghĩa vụ quy định tại hợp đồng BCC và Giấy chứng nhận đăng ký thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

III. THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH TRONG HỢP ĐỒNG BCC

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ thành lập văn phòng điều hành trong hợp đồng BCC

* Hồ sơ đăng ký thành lập văn phòng điều hành bao gồm các giấy tờ sau:

– Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành trong hợp đồng BCC (theo mẫu A.I.8

Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư), gồm đầy đủ các thông tin sau:

+ Tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC;

+ Tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành;

+ Họ, tên, nơi cư trú, số Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;

– Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;

– Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;

– Bản sao hợp đồng BCC.

* Hình thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc gửi qua đường bưu điện.

Trrường hợp nhà đầu tư ủy quyền cho người khác đi nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người được ủy quyền phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Nhà đầu tư và tổ chức làm dịch vụ (bên được ủy quyền) và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc

+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.

Bước 2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra và xử lý hồ sơ

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hô sơ hợp lệ, trình lãnh đạo Sở phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành/ Thông báo về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết).

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.

* Lưu ý: Khi nộp hồ sơ và nhận kết quả, người làm thủ tục phải mang các giấy tờ:

– Giấy tiếp nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả;

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác.

Trong trường hợp ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ và nhận kết quả, thì người đượcủy quyền phải xuất trình:

+ Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác và một trong các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa Nhà đầu tư và tổ chức làm dịch vụ (bên được ủy quyền) và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân được ủy quyền thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả;

+ Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật.

Bước 3. Trả kết quả hồ sơ

Căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư đến nhận kết quả giải quyết tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.

5 ly do nen su dung dich vu phap ly
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

Bài viết cùng chủ đề:

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài

Thủ tục góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Với các thông tin về “Thành lập văn phòng điều hành trong hợp đồng BCC” mà Luật Thành Đô trình bày trên, hy vọng sẽ giúp ích cho Quý khách hàng. Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm và tin dùng dịch vụ pháp lý của Luật Thành Đô.

Đánh giá bài viết này