Trong những năm gần đây, trước nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng cao. Song song với việc các cơ sở thẩm mỹ tăng nhanh về cả số lượng và chất lượng thì tình trạng phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ hoạt động trái phép cũng tăng mạnh và gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Về vấn đề này, thông qua bài viết “Thủ tục cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ 2023”, Luật Thành Đô cung cấp các thông tin cần thiết hỗ trợ bạn đọc có nhu cầu mở phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ, song chưa nắm bắt được thủ tục mở phòng khám có thể hiểu và thực hiện đúng quy định pháp luật liên quan.

Thủ tục cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ
Thủ tục cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ:

Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

– Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/ 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;

– Nghị định 109/2016/NĐ-CP quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;

– Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

– Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;

– Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;

– Văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA THẨM MỸ:

Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động tới cơ quan có thẩm quyền như sau:

– Gửi Bộ Y tế đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc bệnh viện thuộc các bộ khác;

– Sở Y tế đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động của phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ trên địa bàn, trừ phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Y tế.

Hồ sơ bao gồm: 

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;

(2) Bản sao có chứng thực một trong các tài liệu sau:

+ Quyết định thành lập hoặc văn bản hợp lệ khác đối với phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ của Nhà nước;

+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ tư nhân;

+ Giấy chứng nhận đầu tư đối với phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ có vốn đầu tư nước ngoài;

(3) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;

(4) Danh sách đăng ký người hành nghề tại phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ theo Mẫu Luật Thành Đô gửi kèm;

(5) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;

(6) Tài liệu chứng minh phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;

(7) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;

Ngoài ra, để đáp ứng đầy đủ các điều kiện được cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ, quý khách hàng cần chuẩn bị các tài liệu có liên quan để đối chiếu trong quá trình thẩm định tại cơ sở. Đó là các tài liệu để chứng minh quyền sử dụng/sở hữu địa điểm hoạt động phòng khám, các chứng từ chứng minh nguồn gốc của trang thiết bị y tế, các danh mục tài liệu phải công khai, niêm yết tại phòng khám,… Cụ thể, phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ phải đáp ứng các điều kiện bao gồm:

Cơ sở vật chất:

Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ phải có địa điểm cố định và bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật. Đồng thời, phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.

– Trang thiết bị y tế:

Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ phải có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở và có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.

– Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật: Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đáp ứng các điều kiện sau:

+ Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở

+ Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. 

+ Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.

Lưu ý: Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ phải được thể hiện bằng văn bản.

– Nhân sự khác

+ Bác sĩ khác tham gia khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. – Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;

+ Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ không có bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;

+ Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ như sau:

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận gửi ngay cho phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mẫu 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016;

– Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện thì trong thời hạn 03 ngày, tính từ thời điểm nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến), cơ quan tiếp nhận gửi cho phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mẫu 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016.

Bước 3. Xử lý hồ sơ và thẩm định cơ sở

Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp GPHĐ:

– Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải xem xét để cấp giấy phép hoạt động cho phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

– Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì thực hiện như sau:

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;

+ Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ;

+ Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

+ Sau 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại từ đầu thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động.

Bước 4. Cấp giấy phép hoạt động

Giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XII. Số giấy phép hoạt động căn cứ theo bảng mã ký hiệu quy định tại Mẫu 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 109/2016.

Trên đây là bài viết về Thủ tục cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ của Luật Thành Đô. Trường hợp có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô để được tư vấn và sử dụng dịch vụ. Với đội ngũ Luật sư nhiều kinh nghiệm, chúng tôi tin tưởng sẽ làm Quý khách hài lòng khi sử dụng dịch vụ của Luật Thành Đô.

Bài viết liên quan bạn có thể tham khảo thêm:

Hồ sơ cấp giấy phép phòng khám tai mũi họng 2023

Hồ sơ cấp giấy phép phòng khám ung bướu 2023

Thủ tục cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa 2023

Đánh giá bài viết này