- Chuyên mục: Tư vấn giấy phép
- Ngày đăng: 13/07/2023
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Ngày nay, vấn đề về sức khỏe liên quan đến các bệnh về tai mũi họng ngày càng phổ biến với con người chúng ta. Bởi lẽ đó có rất nhiều cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được mở ra nhằm đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân, trong đó phổ biến là phòng khám tai mũi họng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý khách hàng những thông tin chi tiết về hồ sơ cấp giấy phép phòng khám tai mũi họng.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
– Nghị định 87/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
– Nghị định 109/2016/NĐ-CP Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
– Nghị định 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
– Thông tư 278/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP PHÒNG KHÁM TAI MŨI HỌNG
Trước khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép hoạt động, phòng khám chuyên khoa tai mũi họng cần đảm bảo đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
Thứ nhất, về cơ sở vật chất của phòng khám tai mũi họng
(1) Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
Theo quy định của pháp luật hiện hành (tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP) đã bỏ quy định cụ thể về diện tích của các phòng khám bệnh chuyên khoa; tuy nhiên trên thực tế khi cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định để cấp phép cho phòng khám chuyên khoa vẫn dựa trên căn cứ về diện tích của các phòng khám (theo điều 26 Nghị định 109/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung), Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải có phòng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10 m2 và nơi đón tiếp người bệnh;
(2) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
(3) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ;
Thứ hai, về trang thiết bị thiết bị y tế của phòng khám tai mũi họng
(1) Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
(2) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
Thứ ba, về nhân sự của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng
(1) Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký;
– Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng về chuyên khoa đó;
– Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
(2) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
Sau khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên, để thành lập phòng khám chuyên khoa tai mũi họng, khách hàng sẽ chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp phép hoạt động, thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa tai mũi họng;
– Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng;
– Danh sách đăng ký người hành nghề tại phòng khám (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại phòng khám nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo Mẫu;
– Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự theo Mẫu;
– Tài liệu chứng minh phòng khám chuyên khoa tai mũi họng đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám;
– Danh mục chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
– Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Thành Đô liên quan đến Hồ sơ xin cấp phép phòng khám chuyên khoa tai mũi họng. Quý khách hàng vui lòng tham khảo bài viết, nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được tư vấn và hỗ trợ.
Bài viết liên quan:
Điều kiện cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa ung bướu 2023
Hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa 2023
Giấy phép phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Hồ sơ chi tiết 2023
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn