Công ty Luật Thành Đô thực hiện việc tư vấn điều kiện, hồ sơ, thủ tục, trình tự xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại 19001958

Thủ tục sang tên sổ đỏ là thuật ngữ người dân thường sử dụng để nói về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, đây là giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền trên đất của các cá nhân, tổ chức. Vậy thủ tục này được pháp luật quy định như thế nào? Hồ sơ xin cấp? Thành phần hồ sơ? Mức lệ phí theo quy định? Những vướng mắc khi thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ? Tổng đài tư vấn của Công ty Luật Thành Đô 19001958 luôn luôn sẵn sàng tư vấn và giải đáp hỗ trợ các cá nhân, tổ chức có nhu cầu và tin tưởng sẽ làm hài lòng Qúy khách hàng.

tư vấn điều kiện, thủ tục sang tên sổ đỏ
Tư vấn điều kiện, thủ tục sang tên sổ đỏ

I.TƯ VẤN VỀ ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC SANG TÊN SỔ ĐỎ

(CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP MUA BÁN, CHUYỂN NHƯỢNG)

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng:

Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai hiện hành và các văn bản hướng dẫn kèm theo thì hồ sơ sang tên sổ đỏ bao gồm những giấy tờ sau:

+ Giấy tờ liên quan đến chứng minh nhân thân đối với cá nhân, giấy phép hoạt động đối với tổ chức

Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp; Biên bản họp của các chủ thể có thẩm quyền (biên bản họp hội đồng quản trị, biên bản họp đại hội đồng cổ đông,…) hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với giao dịch không thuộc thẩm quyền quyết định của người đại diện theo pháp luật (theo quy định của điều lệ doanh nghiệp và văn bản pháp luật); Bản sao có công chứng hoặc chứng thực của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; Giấy ủy quyền (kèm theo bản sao chứng minh nhân dân/Căn cước công dân có công chứng hoặc chứng thực/bản chính để xuất trình) trong trường hợp người ký giao dịch không phải là người đại diện theo pháp luật của Pháp nhân.

Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy tờ tùy thân của cá nhân tham gia giao dịch như: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh quân đội/Hộ chiếu của các bên tham gia giao dịch;

+ Bản sao có công chứng hoặc chứng thực hộ khẩu đối với cá nhân tham gia giao dịch;

+ Các giấy tờ chứng minh về tình trạng tài sản chung hoặc tài sản riêng của hai vợ chồng như: Bản án ly hôn chia tài sản; Bản án phân chia thừa kế; Văn bản/Hợp đồng tặng cho tài sản; Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung hoặc văn bản thỏa thuận nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung của hai vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân;…

+ Giấy chứng nhận kết hôn của hai vợ chồng nếu đã kết hôn;

+ Xác nhận về quan hệ hôn nhân (trong trường hợp chưa đăng ký kết hôn từ trước đến nay hoặc nam, nữ sống chung như vợ chồng nhưng chưa làm thủ tục đăng ký kết hôn).

– Đối với giao dịch liên quan đến người chưa thành niên:

+ Bản sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy khai sinh của người chưa thành niên;

+ Trong trường hợp người đại diện của người chưa thành niên thực hiện giao dịch: Giấy cam kết về việc đại diện vì lợi ích cho người chưa thành niên trong các giao dịch dân sự liên quan đến tài sản của người chưa thành niên, có xác nhận của người giám sát việc giám hộ người chưa thành niên cũng như có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

+ Trường hợp người chưa thành niên tự mình thực hiện các giao dịch thì phải có Giấy chấp thuận của người đại diện theo pháp luật cho người chưa thành niên thực hiện theo quy định pháp luật.

– Đối với người thực hiện giao dịch là đại diện theo ủy quyền: Hợp đồng ủy quyền/ Văn bản ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực.

– Đối với trường hợp thực hiện giao dịch cho người mất năng lực hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi:

+ Bản án của tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

+ Văn bản thỏa thuận cử người giám hộ, người giám sát giám hộ, đăng ký giám hộ có công chứng hoặc chứng thực;

+ Văn bản cam kết về việc người giám hộ thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản vì lợi ích của người mất năng lực hành vi, đồng thời, có sự đồng ý của người giám sát giám hộ;

+ Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy tờ chứng minh nhân thân của người đại diện tham gia gia dịch như: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu và Hộ khẩu.

– Bản chính và bản sao có công chứng hoặc chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ Đỏ);

– Hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc văn bản khai nhận di sản thừa kế có công chứng hoặc chứng thực;

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân; Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có); Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu. Sau khi nộp nghĩa vụ tài chính sẽ chuyển thành Giấy biên nhận/ Giấy xác nhận về việc nộp nghĩa vụ tài chính cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

– sơ đồ vị trí thửa đất hoặc bản vẽ thửa đất nếu chuyển nhượng/tặng cho một phần thửa đất.

điều kiện, thủ tục sang tên sổ đỏ
điều kiện, thủ tục sang tên sổ đỏ

– Thủ tục thực hiện việc sang tên sổ đỏ (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng)

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và tờ khai về lệ phí trước bạ, tờ khai thuế thu nhập cá nhân, tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (nếu có) nộp tại Chi cục thuế, có xác nhận của Chi cục thuế rồi nộp tiền tại Kho bạc nhà nước để nhận giấy biên nhận đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính.

Bước 2: Chuẩn bị và hoàn tất hồ sơ đã nêu ở trên cho Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có đất hoặc Bộ phận một cửa của Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để làm thủ tục sang tên sổ đỏ.

Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thì Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới (Sổ đỏ mới) cho người nhận chuyển nhượng theo quy định.

– Các loại thuế, phí phải nộp khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ

Khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ thì các loại thuế, phí phải nộp gồm:

Thuế thu nhập cá nhân:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng x Thuế suất 2%. Giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ban hành.

– Các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

+ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

+ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

+ Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

– Lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành x 0.5 %

– Cơ quan có thẩm quyền

+ Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, các tổ chức nước ngoài, cá nhân là người nước ngoài, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

+ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện/quận/thành phố thuộc tỉnh hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện/quận/thành phố thuộc tỉnh tiếp nhận hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, những người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

– Trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền để giải quyết cho công dân.

tổng đài tư vấn pháp luật
tổng đài tư vấn pháp luật

II. CÁCH THỨC LIÊN HỆ VỚI LUẬT SƯ TƯ VẤN ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC SANG TÊN SỔ ĐỎ MIỄN PHÍ

Cách 1: Tư vấn qua tổng đài điện thoại trực tuyến: 1900.1958

Cách 2: Tư vấn trực tiếp và sử dụng dịch vụ

Công ty Luật TNHH Thành đô Việt Nam có trụ sở Lô 03 – Khu B3 – Shophouse 24h – Đường Tố Hữu – Thành phố Hà Nội, Điện thoại: (024) 6680 6683 – (024) 3789 8686 Quý khách hàng có thể đến trực tiếp tại địa chỉ trên để yêu cầu tư vấn trực tiếp tại văn phòng công ty.

Ngoài việc cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trong vấn đề điều kiện, thủ tục cấp sổ đỏ Luật Thành Đô còn cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp luật trong lĩnh vực đất đai khác bao gồm các vấn đề cơ bản sau:

– Tư vấn pháp luật đất đai trong việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng, mua bán, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;

– Soạn thảo, rà soát các hợp đồng liên quan đến việc chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, thế chấp, góp vốn, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất;

– Tư vấn pháp luật về hồ sơ, trình tự thủ tục, điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai hiện hành;

– Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất bao gồm cá nhân, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp và các tổ chức khác có quyền sử dụng đất;

– Tư vấn các vấn đề khác có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý của Luật Thành Đô
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý của Luật Thành Đô
5/5 - (1 bình chọn)