Chuyên khoa tai mũi họng là chuyên khoa khám và điều trị các bệnh lý liên quan đến tai, mũi và họng cũng như vùng đầu và cổ. Để thực hiện chức năng quan trọng này, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải đáp ứng điều kiện khắt khe về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, đặc biệt là điều kiện về nhân sự để được cấp giấy phép và đi vào hoạt động.

Trong quá trình tư vấn dịch vụ pháp lý, Luật Thành Đô đã nhận được nhiều yêu cầu tư vấn của khách hàng liên quan đến nội dung điều kiện cấp giấy phép phòng khám tai mũi họng. Luật Thành Đô sẽ tư vấn chi tiết về điều kiện xin cấp giấy phép phòng khám tai mũi họng theo quy định pháp luật hiện hành.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật Khám bệnh, Chữa bệnh số 2009;

– Nghị định số 109/2016/NĐ-CP Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

– Nghị định số 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ y tế;

– Thông tư 25/2014/TT-BKHCN Quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân;

– Các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều kiện cấp giấy phép phòng khám tai mũi họng
Điều kiện cấp giấy phép phòng khám tai mũi họng

II. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP PHÒNG KHÁM TAI MŨI HỌNG

2.1. ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT

Doanh nghiệp xin cấp Giấy phép phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất. Điều kiện về cơ sở vật chất đối với phòng khám chuyên khoa tai mũi họng cũng là một trong các nội dung sẽ được cơ quan có thẩm quyền thẩm định trước khi cấp giấy phép cho doanh nghiệp, cụ thể như sau:

– Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);

– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ (nếu phòng khám chuyên khoa tai mũi họng có sử dụng nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ phải lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ cấp cơ sở theo quy định tại Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN); Đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định của Luật phòng cháy chữa cháy 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải có khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế đủ điều kiện để tiệt trùng dụng cụ;

– Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng có thực hiện thủ thuật thì phải có phòng riêng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng riêng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.

2.2. ĐIỀU KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG

Để được cấp giấy phép phòng khám chuyên khoa tai mũi họng, doanh nghiệp phải đáp ứng điều kiện về trang thiết bị y tế như sau:

– Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;

– Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng;

2.3. ĐIỀU KIỆN VỀ NHÂN LỰC ĐỐI VỚI PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA TAI MŨI HỌNG

2.3.1. Điều kiện về người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật

Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải đáp ứng các điều kiện: Là bác sĩ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng.

– Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải được thể hiện bằng văn bản;

– Là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám chuyên khoa tai mũi họng đó.

2.3.2. Điều kiện về các nhân sự khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa tai mũi họng

– Các nhân sự khác ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật làm việc trong phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của nhân sự hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa tai mũi họng phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản;

– Đối với kỹ thuật viên xét nghiệm trong phòng khám chuyên khoa tai mũi họng: Có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp phòng khám chuyên khoa tai mũi họng không có bác sĩ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sĩ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;

– Đối với cử nhân X-Quang: Có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp phòng khám chuyên khoa tai mũi họng không có bác sĩ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sĩ X-Quang thì bác sĩ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;

– Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh: Các nhân sự khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.

Trên đây là tư vấn của Luật Thành Đô về Điều kiện cấp Giấy phép phòng khám chuyên khoa tai mũi họng. Nếu còn thắc mắc cần được giải đáp hay có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý của Luật Thành Đô Quý khách hàng vui hòng liên hệ Hotline: 0919 089 888 (Luật sư Lâm Sơn) để được tư vấn miễn phí.

Bài viết liên quan:

Giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa 2023

Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa 2023

Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Điều kiện cấp phép 2023

Đánh giá bài viết này