- Chuyên mục: Tư vấn giấy phép
- Ngày đăng: 04/07/2023
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa là giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh được cấp cho các đơn vị có hoạt động phòng khám chuyên về một lĩnh vực y tế cụ thể (ví dụ: chuyên khoa nhi, chuyên khoa răng hàm mặt, tai mũi họng…..) và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Để giúp quý khách hàng nắm rõ hơn các điều kiện để thành lập phòng khám chuyên khoa, Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết: “Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa”.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
– Nghị định 87/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
– Nghị định 109/2016/NĐ-CP Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
– Nghị định 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
– Thông tư 278/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
II. CÁC LOẠI HÌNH PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA
Phòng khám chuyên khoa bao gồm:
(1) Phòng khám nội tổng hợp;
(2) Phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội: Tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nhi và chuyên khoa khác thuộc hệ nội;
(3) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông;
(4) Phòng khám chuyên khoa ngoại;
(5) Phòng khám chuyên khoa phụ sản;
(6) Phòng khám chuyên khoa nam học;
(7) Phòng khám chuyên khoa răng – hàm – mặt;
(8) Phòng khám chuyên khoa tai – mũi – họng;
(9) Phòng khám chuyên khoa mắt;
(10) Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;
(11) Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng;
(12) Phòng khám chuyên khoa tâm thần;
(13) Phòng khám chuyên khoa ung bướu;
(14) Phòng khám chuyên khoa da liễu;
(15) Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng;
(16) Phòng khám hỗ trợ điều trị cai nghiện ma túy;
(17) Phòng khám, điều trị HIV/AIDS;
(18) Phòng xét nghiệm;
(19) Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang;
(20) Phòng khám, điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế;
(21) Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng;
(22) Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp;
(23) Phòng khám chuyên khoa khác.
Bạn cũng có thể tìm hiểu thêm thông tin về điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động động phòng khám tại đây
III. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÒNG KHÁM CHUYÊN KHOA
Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh cấp cho các cơ sở khám, chữa bệnh thường được gọi là “Giấy phép hoạt động phòng khám”. Đây là tài liệu pháp lý quan trọng để xác định một phòng khám được phép thực hiện các hoạt động chuyên môn hợp pháp. Để được cấp giấy phép hoạt động, phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa về cơ sở vật chất
– Phòng khám chuyên khoa phải có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
+ Theo quy định của pháp luật hiện hành (tại Nghị định 155/2018/NĐ-CP) đã bỏ quy định cụ thể về diện tích của các phòng khám bệnh chuyên khoa; tuy nhiên trên thực tế khi cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định để cấp phép cho phòng khám chuyên khoa vẫn dựa trên căn cứ về diện tích của các phòng khám (theo điều 26 Nghị định 109/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung)
+ Phòng khám chuyên khoa phải có phòng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10 m2 và nơi đón tiếp người bệnh (trừ Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông)
+ Phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất là 12 m2;
+ Phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2; Phòng khám, điều trị HIV/AIDS phải có diện tích ít nhất là 18 m2 (không bao gồm khu vực chờ khám), được chia thành hai buồng thực hiện chức năng khám bệnh và tư vấn cho người bệnh.
– Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
+ Trường hợp phòng khám chuyên khoa sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-Quang chụp răng gắn liền với ghế răng) phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
+ Tùy thuộc vào quy mô của phòng khám chuyên khoa, cơ sở phải đáp ứng các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
– Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ;
– Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây
+ Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant), châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có phòng hoặc khu vực riêng dành cho việc thực hiện thủ thuật. Phòng hoặc khu vực thực hiện thủ thuật phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn;
+ Trường hợp phòng khám chuyên khoa thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 phòng riêng biệt;
+ Trường hợp khám điều trị bệnh nghề nghiệp phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa.
2. Điều kiện về trang thiết bị thiết bị y tế của phòng khám chuyên khoa
– Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở;
– Riêng cơ sở khám, điều trị bệnh nghề nghiệp ít nhất phải có bộ phận xét nghiệm sinh hóa;
– Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không bắt buộc phải có trang thiết bị y tế như trên nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt động đăng ký;
– Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
3. Điều kiện về nhân sự của phòng khám chuyên khoa
Mỗi phòng khám chuyên khoa phải có một người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký;
– Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có thời gian trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng về chuyên khoa đó;
– Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
– Đối với các phòng khám chuyên khoa dưới đây, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật còn phải đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Phòng khám chuyên khoa Phục hồi chức năng: Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi chức năng;
+ Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy: Là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền;
+ Phòng khám, điều trị HIV/AIDS: Là bác sỹ chuyên khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập huấn về điều trị HlV/AIDS;
+ Phòng khám chuyên khoa y học cổ truyền: Là bác sỹ hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
+ Phòng chẩn trị y học cổ truyền: Là lương y hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc là người được cấp Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền;
+ Phòng khám dinh dưỡng: Là bác sỹ chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân chuyên ngành dinh dưỡng hoặc bác sỹ y học cổ truyền và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc cử nhân y khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng hoặc y sỹ và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng;
+ Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ hoặc chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ;
+ Phòng khám chuyên khoa nam học: Là bác sỹ chuyên khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa nam học;
+ Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp: Là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;
+ Phòng xét nghiệm: Là bác sỹ hoặc kỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày 12/11/2018 và được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật viên;
+ Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang: Là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân X-Quang trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề;
Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công.
Căn cứ vào phạm vi hoạt động chuyên môn, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đào tạo và năng lực của người hành nghề, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phân công người hành nghề được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn bằng văn bản.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Thành Đô liên quan đến “Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa”. Quý khách hàng vui lòng tham khảo bài viết, nếu có bất kỳ vướng mắc nào liên quan vui lòng liên hệ Luật Thành Đô để được tư vấn và hỗ trợ.
Bài viết liên quan có thể tham khảo:
Giấy phép hoạt động phòng khám chuyên khoa 2023
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn