Sau khi được cấp Giấy phép xuất khẩu lao động (Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài), doanh nghiệp dịch vụ được phép tiến hành các thủ tục đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Trong quá trình thực hiện các thủ tục đó, doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phải ký kết Hợp đồng cung ứng lao độngvà phải đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng cung ứng lao động là sự thoả thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp của Việt Nam với bên nước ngoài về điều kiện, nghĩa vụ của các bên trong việc cung ứng và tiếp nhận người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài (Điều 4 Thông tư 22/2013/TT-BLĐTBXH);

Doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo chế độ hợp đồng cần đặc biệt lưu ý các thủ tục liên quan đến Hợp đồng cung ứng lao động. Bởi theo quy định Hợp đồng cung ứng lao động sẽ chỉ phát sinh hiệu lực sau khi đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.

Để Quý doanh nghiệp nắm rõ hơn về Hợp đồng cung ứng lao động và thủ tục đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động, Luật Thành Đô xin gửi tới các Quý doanh nghiệp bài viết về “Thủ tục đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động” làm tài liệu tham khảo.

Thủ tục đăng ký hợp đồng cung ứng lao động

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012;

2. Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006;

3. quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

4. Thông tư 21/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

5. Nghị định số 38/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

6. Thông tư 22/2013/TT-BLĐTBXH quy định mẫu và nội dung của hợp đồng cung ứng lao động và hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

II. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN

Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo chế độ hợp đồng phải thực hiện thủ tục đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động theo quy định của Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

III. THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN

Doanh nghiệp dịch vụ thực hiện đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động sau khi đã được cấp Giấy phép xuất khẩu lao động.

Thủ tục xin cấp giấy phép xuất khẩu lao động

IV. THỦ TỤC THỰC HIỆN

1. Hồ sơ đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động

Để đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động, Doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài sẽ phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

– Văn bản đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động của doanh nghiệp dịch vụ;

– Phương án thực hiện hợp đồng cung ứng lao động;

– Các tài liệu khác có liên quan theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đối với từng thị trường lao động;

– Tài liệu chứng minh việc đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với pháp luật của nước tiếp nhận lao động, có bản dịch bằng tiếng việt;

– Bản sao Hợp đồng cung ứng lao động, có bản dịch bằng tiếng Việt

Trong đó, Hợp đồng cung ứng lao động phải có những nội dung chính sau:

– Thông tin về các bên tham gia ký kết hợp đồng

Thông tin về các bên tham gia ký kết hợp đồng bao gồm: Tên đầy đủ, tên giao dịch của bên tham gia ký kết hợp đồng; Đại diện của các bên; Địa chỉ đăng ký kinh doanh hay địa chỉ giao dịch; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Mã số doanh nghiệp, ngày cấp (nếu có), mã số thuế, số tài khoản; Điện thoại, fax, email; các thông tin liên quan khác.

Các nội dung về điều kiện cung ứng, tiếp nhận lao động: số lượng lao động sẽ cung ứng/tiếp nhận; ngành, nghề, công việc phải làm; Địa điểm làm việc; Thời hạn làm việc; Điều kiện, môi trường làm việc; Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; An toàn và bảo hộ lao động; Tiền lương, tiền công, các chế độ khác và tiền thưởng (nếu có); tiền làm thêm giờ; Điều kiện ăn, ở, sinh hoạt; Chế độ khám bệnh, chữa bệnh; Chế độ bảo hiểm; Trách nhiệm trả chi phí giao thông từ Việt Nam đến nơi làm việc và ngược lại; Điều kiện chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn, trách nhiệm bồi thường thiệt hại và chi phí đưa lao động về nước và các điều kiện liên quan khác. Trường hợp hợp đồng cung ứng lao động chỉ là hợp đồng chính thì các nội dung quy định tại khoản này phải được thể hiện cụ thể trong các phụ lục của hợp đồng.

– Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng

Trong hợp đồng phải quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng trong việc tổ chức tuyển chọn, đào tạo lao động trước xuất cảnh, làm các thủ tục đưa và tiếp nhận lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, giải quyết phát sinh khi người lao động làm việc ở nước ngoài.

– Tiền môi giới (nếu có)

Trong Hợp đồng phải quy định cụ thể mức tiền môi giới, trách nhiệm thanh toán tiền môi giới (nếu có), đồng tiền dùng để thanh toán tiền môi giới, lộ trình thanh toán tiền môi giới (tiến độ, thời điểm, phương thức thanh toán).

– Giải quyết tranh chấp

Tranh chấp giữa doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp của Việt Nam với bên nước ngoài được giải quyết trên cơ sở thỏa thuận đã ký.

Các tranh chấp chưa được thỏa thuận trong hợp đồng thì lựa chọn áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam hoặc quy định của pháp luật nước tiếp nhận lao động hoặc quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên để giải quyết.

– Thời hạn hợp đồng và gia hạn hợp đồng

Trong hợp đồng phải quy định cụ thể thời hạn của hợp đồng và điều kiện gia hạn hợp đồng.

– Chấm dứt hợp đồng cung ứng lao động trước thời hạn

Trong hợp đồng, các bên phải thỏa thuận, quy định cụ thể về: Các trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; Trình tự thủ tục chấm dứt hợp đồng bởi các bên; Trách nhiệm của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng; Quyền của người lao động đã được đưa đi làm việc ở nước ngoài.

2. Nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

Cục quản lý lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Địa chỉ: 41B Lý Thái Tổ, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.

3. Trình tự thực hiện

– Doanh nghiệp dịch vụ nộp hồ sơ đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động tại Cục quản lý lao động ngoài nước;

– Cục quản lý lao động ngoài nước tiếp nhận, xem xét hồ sơ và có thể yêu cầu doanh nghiệp dịch vụ bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ;

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục quản lý lao động ngoài nước phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp dịch vụ, nếu không chấp thuận phải nêu rõ lý do.

4. Thời hạn thực hiện

10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Kết quả thực hiện

Văn bản chấp thuận việc đăng ký hợp đồng cung ứng lao động của doanh nghiệp dịch vụ do Cục quản lý lao động ngoài nước ban hành.

6. Hiệu lực của Hợp đồng cung ứng lao động

Hợp đồng cung ứng lao động có hiệu lực sau khi được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chấp thuận.

7. Mẫu Hợp đồng cung ứng lao động

Hợp đồng lao động phải được xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 22/2013/TT-BLĐTBXH. Trường hợp nước tiếp nhận lao động có quy định mẫu Hợp đồng cung ứng lao động khác với mẫu quy định tại Phụ lục 1 thì hai bên có thể thoả thuận ký hợp đồng khác nhưng phải bảo đảm có đầy đủ nội dung như quy định trên.

Công ty Luật Thành Đô

Trên đây là toàn bộ thủ tục đăng ký Hợp đồng cung ứng lao động mà Quý doanh nghiệp phải thực hiện sau khi được cấp Giấy phép xuất khẩu lao động. Với đội ngũ luật sư nhiệt huyết, tận tình và giàu kinh nghiệm, Luật Thành Đô rất vui khi được tiếp nhận, giải đáp và luôn sẵn sàng trở thành người đồng hành của Quý khách hàng.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Giám đốc – Luật sư. NGUYỄN LÂM SƠN

ĐT: 0982.976.486 – 091.908.9888

CÔNG TY LUẬT THÀNH ĐÔ

Trụ sở: Khu B3, L03 Shop House 24h, Đường Tố Hữu, Hà Nội

Điện thoại: 024 6680 6683/024 3789 8686 Fax: 024 6680 6683

Email: luatthanhdo@gmail.com/admin@luatthanhdo.com

Website: https://luatthanhdo.com.vn

5/5 - (1 bình chọn)