- Chuyên mục: Tư vấn đầu tư
- Ngày đăng: 03/05/2021
- Tác giả: Ban biên tập
Nhà đầu tư nước ngoài khi tham gia vào thị trường Việt Nam phải thực hiện các thủ tục nhất định theo quy định về pháp luật đầu tư. Trong đó, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền ban hành cho nhà đầu tư có đủ điều kiện thường được gắn liền với các dự án đầu tư. Vậy hồ sơ xin cấp phép đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam cụ thể như thế nào? Bài viết dưới đây của Công ty Luật Thành Đô sẽ giúp Quý khách hàng nắm rõ hơn về thủ tục này.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật Đầu tư năm 2020;
– Luật doanh nghiệp năm 2020;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP của Chính Phú ngày 26/03/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. HỒ SƠ XIN CẤP PHÉP ĐẦU TƯ TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM
2.1. Hồ sơ xin quyết định chủ trương đầu tư
– Trường hợp phải xin quyết định chủ trương đầu tư Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
– Danh mục hồ sơ để thực hiện thủ tục xin quyết định chủ trương đầu tư ở Cơ quan UBND cấp tỉnh, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
+ Giấy tờ về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
+ Các bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Văn bản về đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
– Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
Các dự án thuộc trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ bao gồm: dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài.
Danh sách hồ sơ cần chuẩn bị để xin quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
+ Giấy tờ về tư cách pháp lý: Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
+ Văn bản đề xuất cụ thể dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Văn bản về đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao;
+ Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
+ Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
+ Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
2.2. Hồ sơ xin cấp phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư nước ngoài tham gia tại Việt Nam có thể lựa chọn các hình thức đầu tư sau theo quy định tại Điều 21 Luật đầu tư năm 2020, bao gồm:
– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
– Thực hiện dự án đầu tư;
– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
– Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ khoản 1 điều 37 Luật đầu tư năm 2020 quy định về các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
Theo đó, trước khi thành lập doanh nghiệp, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư để được phép đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
+ Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, tại Sở Kế hoạch Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, thời hạn thực hiện là 03 -07 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

Bài viết cùng chủ đề:
Thuế ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài
Trên đây là nội dung bài viết của Công ty Luật Thành Đô về “Hồ sơ xin cấp phép đầu tư từ nước ngoài vào Việt Nam” theo quy định của Luật đầu tư năm 2020. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan, Qúy khách vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn 0919.089.888 để được Luật sư của chúng tôi tư vấn cụ thể hoặc liên hệ trực tiếp để được sử dụng dịch vụ.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn