- Chuyên mục: Dịch vụ pháp lý nổi bật, Tư vấn giấy phép
- Ngày đăng: 23/05/2023
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Giấy phép hoạt động bệnh viện tư nhân là Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế cấp cho các cơ sở bệnh viện tư nhân có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật. Nhằm giải đáp các thắc mắc về điều kiện, hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở bệnh viện, Luật Thành Đô xin thông tin chi tiết đến Quý bạn đọc để nắm bắt được các thông tin cần thiết.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
- Nghị định 87/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
- Nghị định 109/2016/NĐ-CP Quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Nghị định 155/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
- Thông tư 278/2016/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế;
- Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BYT của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
II. THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
1. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động bệnh viện tư nhân
1.1. Quy mô bệnh viện:
- Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất là 30 giường bệnh;
- Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học cổ truyền phải có ít nhất 20 giường bệnh; Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt, tâm thần phải có ít nhất là 10 giường bệnh.
1.2. Cơ sở vật chất:
Tùy theo quy mô bệnh viện đa khoa hoặc chuyên khoa, bệnh viện phải được thiết kế, xây dựng đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có địa điểm cố định;
- Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện;
- Đối với bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất là 10 m;
- Có máy phát điện dự phòng;
- Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất thải y tế theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
1.3. Thiết bị y tế:
- Có đủ trang thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn;
- Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động và có phạm vi hoạt động chuyên môn về cung cấp dịch vụ cấp cứu hỗ trợ vận chuyển người bệnh.
1.4. Tổ chức:
- Các khoa:
- Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa;
- Khoa khám bệnh: Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu);
- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động có bộ phận chẩn đoán hình ảnh;
- Khoa dược;
- Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
- Có các phòng, bộ phận để thực hiện các chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, điều dưỡng, tài chính kế toán và các chức năng cần thiết khác.
1.5. Nhân sự:
- Số lượng người hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số người hành nghề trong khoa;
- Trưởng các khoa chuyên môn của bệnh viện phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện;
- Trưởng khoa khác không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ hành nghề phải có bằng tốt nghiệp đại học với chuyên ngành phù hợp với công việc được giao và phải là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
- Cụ thể là:
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký hoạt động;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện.
- Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
- Trưởng khoa khác phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tốt nghiệp đại học và có thời gian làm việc tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
- Trưởng khoa dược là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện và phải đáp ứng yêu cầu về trình độ: Tối thiểu phải là dược sĩ đại học.
- Phẫu thuật viên phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ chuyên khoa ngoại hoặc bác sỹ đa khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trở lên hoặc trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc tại Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến thuộc các bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế. Trường hợp được đào tạo ở nước ngoài, phẫu thuật viên phải có chứng nhận chuyên khoa;
- Có văn bản cho phép thực hiện phẫu thuật, can thiệp ngoại khoa của người đứng đầu bệnh viện theo đề nghị của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện;
- Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- *** Lưu ý: Đối với từng loại hình bệnh viện cụ thể (đa khoa, chuyên khoa, y học cổ truyền) vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô qua Hotline 0919089888 để được tư vấn chi tiết hơn về các điều kiện riêng.
III. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề);
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của bệnh viện;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động (Mẫu 03 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định 109/2016/NĐ-CP) và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
- Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không.
- Các tài liệu khác.
IV. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
1. Quy trình trình hiện
- Bước 1: Đơn vị nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với bệnh viện đa khoa, chuyên khoa: Cục Quản lý Khám, chữa Bệnh;
- Đối với bệnh viện y học cổ truyền: Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở để cấp giấy phép hoạt động:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính lại từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, Bộ Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp giấy phép hoạt động, Bộ Y tế phải có văn bản trả lời và nêu lý do.
- Bước 4: Trả Giấy phép hoạt động cho cơ sở
2. Cơ quan thực hiện:
- Cục Quản lý Khám, chữa Bệnh.
- Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền.
3. Cơ quan cấp phép:
- Bộ Y tế
4. Thời hạn giải quyết:
- 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Lệ phí:
- Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động: 10.500.000 đồng.
Ngoài ra, Quý khách hàng có thể tham khảo thêm một số nội dung liên quan qua các bài viết sau:
Trên đây là bài viết về thủ tục xin cấp phép hoạt động bệnh viện tư nhân mà Luật Thành Đô gửi đến Quý khách hàng. Trường hợp có bất kỳ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề nay xin vui lòng liên hệ trực tiếp với Luật Thành Đô để được tư vấn và giải đáp.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn