Mọi doanh nghiệp muốn được công nhận và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục đăng ký thành lập tại Cơ quan đăng ký kinh doanh. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng không ngoại lệ.

Từ thực tiễn tư vấn, thực hiện thủ tục cho các doanh nghiệp, chúng tôi nhận thấy nhiều doanh nghiệp chưa hiểu rõ về việc thành lập công ty có vốn nước ngoài.

Do đó, trong phạm vi bài viết này, Luật Thành Đô sẽ giới thiệu cho quý khách hàng hồ sơ xin phép thành lập công ty có vốn nước ngoài.

CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật Doanh nghiệp 2020;

– Luật Đầu tư 2020;

– Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;

– Nghị định 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư;

– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Hồ sơ xin phép thành lập công ty có vốn nước ngoài
Hồ sơ xin phép thành lập công ty có vốn nước ngoài

I. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

1.1. Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020, cụ thể bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Đề xuất dự án đầu tư;

– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

1.2. Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Theo Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư chỉ cần nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Như vậy, đối với các dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư và thuộc diện phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư hầu như không cần nộp thêm bất kỳ giấy tờ gì.

II. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP 

2.1. Thành lập Doanh nghiệp tư nhân

Pháp luật Việt Nam hiện nay không cấm nhà đầu tư nước ngoài đầu tư thành lập doanh nghiệp tư nhân nhưng cũng không có hướng dẫn cụ thể về trường hợp này. Từ thực tế hoạt động tư vấn cho các nhà đầu tư nước ngoài cho thấy, nhà đầu tư nước ngoài thường không đầu tư để thành lập loại hình doanh nghiệp tư nhân.

2.2. Thành lập Công ty hợp danh

Trường hợp thành lập công ty hợp danh, hồ sơ xin phép thành lập công ty có vốn nước ngoài bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2.3. Thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc Công ty cổ phần

Hồ sơ xin phép thành lập công ty có vốn nước ngoài dưới hình thức Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần bao gồm các giấy tờ theo Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2.4. Thành lập Công ty TNHH một thành viên

Hồ sơ xin phép thành lập công ty có vốn nước ngoài dưới hình thức Công ty TNHH một thành viên bao gồm các giấy tờ theo Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

5 ly do nen su dung dich vu phap ly 1
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

Bài viết cùng chủ đề:

Thành lập công ty có vốn nước ngoài kinh doanh dịch vụ vận tải

Trên đây là tư vấn của Luật Thành Đô về hồ sơ xin phép thành lập công ty có vốn nước ngoài. Nếu còn thắc mắc cần được giải đáp vui lòng liên hệ Hotline: 0919 089 888 để được tư vấn chi tiết.

5/5 - (1 bình chọn)