- Chuyên mục: Tư vấn đầu tư
- Ngày đăng: 25/10/2021
- Tác giả: Ban biên tập
Kinh doanh vận tải đang là lĩnh vực phát triển mạnh mẽ nhất hiện nay, bởi nó là một trong những yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội. Ngày càng có nhiều công ty được thành lập ra để tham gia vào loại hình này trong đó có công ty có vốn nước ngoài. Vậy thủ tục thành lập công ty kinh doanh vận tải có vốn nước ngoài được quy định như thế nào?
Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết: “Thành lập công ty kinh doanh vận tải có vốn nước ngoài”.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật đầu tư năm 2020;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;
– Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÔNG TY KINH DOANH VẬN TẢI CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
– Theo quy định tại Luật đầu tư năm 2020, kinh doanh vận tải là ngành nghề nghề kinh doanh có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài. Trong đó có các ngành sau: Kinh doanh vận tải đường bộ; Kinh doanh vận tải đường thủy; Kinh doanh vận tải biển; Kinh doanh vận tải hàng không; Kinh doanh vận tải đường sắt; Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức; Kinh doanh vận tải đường ống.
– Theo Biểu cam kết WTO, nhà đầu tư khi kinh doanh vận tải tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:
+ Dịch vụ vận tải biển bao gồm: Dịch vụ vận tải hành khách, trừ vận tải nội địa và Dịch vụ vận tải hàng hóa, trừ vận tải nội địa phải đáp ứng điều kiện sau:
- Sau 02 năm kể từ ngày gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được phép thành lập liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh. Thuyền viên nước ngoài được phép làm việc trên các tàu biển treo cờViệt Nam (hoặc được đăng ký ở Việt Nam) phải thuộc sở hữu của các doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam nhưng tổng số không được vượt quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền trưởng hoặc thuyền phó thứ nhất phải là công dân Việt Nam.
- Ngay sau khi gia nhập, các công ty vận tải biển nước ngoài có thể thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không quá 51%. Sau 5 năm kể từ ngày gia nhập, các công ty vận tải biển nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
- Ngay sau khi gia nhập, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện các hoạt động sau: Bán và tiếp thị dịch vụ vận tải biển qua giao dịch trực tiếp với khách hàng, từ niêm yết giá tới lập chứng; Đại diện cho chủ hàng; Cung cấp các thông tin kinh doanh theo yêu cầu; Chuẩn bị tài liệu liên quan tới chứng từ vận tải bao gồm chứng từ hải quan hoặc các chứng từ khác liên quan đến xuất xứ và đặc tính của hàng vận chuyển; và Cung cấp dịch vụ vận tải biển bao gồm cả dịch vụ vận tải nội địa bằng tàu mang cờ Việt Nam trong trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải tích hợp.
- Sau 5 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thực hiện các hoạt động như sau: Thay mặt công ty tổ chức cho tàu vào cảng hoặc tiếp nhận hàng khi có yêu cầu và đàm phán và ký hợp đồng vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa liên quan tới hàng hóa do công ty vận chuyển.
- Số lượng liên doanh do các công ty vận tải biển nước ngoài được phép thành lập tại thời điểm gia nhập không được vượt quá 05 công ty. Sau đó, cứ hai năm một sẽ cho phép thêm 3 liên doanh. Sau 5 năm kể từ khi gia nhập thì sẽ không hạn chế số lượng liên doanh.
+ Đối với dịch vụ vận tải đường thủy nội địa, công ty có vốn nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau: Kể từ ngày gia nhập, nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được phép cung cấp dịch vụ thông qua việc thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không vượt quá 49% tổng vốn pháp định của công ty.
+ Đối với dịch vụ vận tải đường bộ, nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế, ngoại trừ:
- Kể từ ngày gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài được cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa và vận tải hành khách thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 49%.
- Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, tùy theo nhu cầu thị trường, nhà đầu tư nước ngoài được phép thành lập liên doanh để cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa, trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không vượt quá 51%.
- 100% lái xe của liên doanh phải là công dân Việt Nam.
+ Dịch vụ vận tải đường sắt: các nhà cung cấp nước ngoài được cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa thông qua việc thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không vượt quá 49% tổng vốn pháp định.
Như vậy, nhà đầu tư nước ngoài muốn thành lập công ty kinh doanh vận tải phải thành lập thông qua hình thức thành lập công ty liên doanh với đối tác Việt Nam.
III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH VẬN TẢI CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
Đối với thủ tục này, có 2 trường hợp như sau:
– Nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp liên doanh mà nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ đầu khi thành lập. Đối với trường hợp này trình tự thực hiện như sau:
+ Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bước 3: Xin giấy phép liên quan đến kinh doanh vận tải.
– Nhà đầu tư thành lập doanh nghiệp liên doanh bằng hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp với nhà đầu tư Việt Nam. Trong trường hợp này, trình tự thực hiện như sau:
+ Bước 1: Nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
+ Bước 2: Tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh.
3.1. Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh vận tải theo hình thức liên doanh mà nhà đầu tư nước ngoài góp vốn
3.1.1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư
– Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
(3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư trong đó có ít nhất một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
+ Xác nhận số dư của nhà đầu tư hoặc bản cam kết hộ trợ tài chính của công ty mẹ.
(4) Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (trong trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp);
(5) Bản đề xuất dự án đầu tư của nhà đầu tư.
+ Nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư (trong trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi);
(6) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ: nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ tại Bộ kế hoạch và đầu tư. Trong thời hạn 63 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ tại Sở kế hoạch và đầu tư. Trong thời hạn 55 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3.1.2. Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh vận tải vốn nước ngoài tại Phòng đăng ký kinh doanh với hình thức liên doanh
– Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
(2) Điều lệ công ty;
(3) Danh sách thành viên công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên)/ Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần)/ Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên/cổ đông/chủ sở hữu là tổ chức);
(4) Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luât và Chủ sở hữu/thành viên công ty/cổ đông sáng lập của công ty.
(5) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3.1.3. Hồ sơ xin giấy phép liên quan đến kinh doanh vận tải
Đối với thủ tục này, tùy thuộc vào nghề nghề kinh doanh của Doanh nghiệp mà xin giấy phép tương ứng.
3.2. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp liên doanh bằng hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp với nhà đầu tư Việt Nam
3.2.1. Hồ sơ xin chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
– Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
+ Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp (theo mẫu);
+ Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
+ Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
+ Văn bản kê khai và bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (trong trường hợp tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh) hoặc văn bản cam kết địa điểm đáp ứng bảo đảm an ninh quốc phòng, Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
– Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Doanh nghiệp được cấp thông báo về việc chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
3.2.2. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh trên Phòng đăng ký kinh doanh
– Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
(1) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
(2) Bản sao biên bản họp hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Đại hội đồng cổ đông của doanh nghiệp về việc thay đổi thành viên công ty có vốn nước ngoài;
(3) Quyết định của Chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng quản trị về việc thay đổi thành viên công ty có vốn nước ngoài;
(4) Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập công ty/cổ đông nhà là đầu tư nước ngoài/người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp thành viên, cổ đông là tổ chức;
(5) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới/chủ sở hữu mới/cổ đông mới của công ty;
Hoặc trong trường hợp chuyển nhượng sẽ thay bằng hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng.
(6) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với thành viên/cổ đông là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ chứng mình nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu đối với thành viên/cổ đông là cá nhân.
(7) Văn bản của Sở kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).
Lưu ý: Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có ngành nghề liên quan đến vận tải, doanh nghiệp phải thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh vận tải cùng với thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh trên.
– Doanh nghiệp tiến hành thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải liên quan đến lĩnh vực hoạt động của mình tại cơ quan có thẩm quyền.
Chuyên mục: Tư vấn đầu tư
công ty tài chính 100% vốn nước ngoài
thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Trên đây là bài viết của Luật Thành Đô về: “Thành lập công ty kinh doanh vận tải có vốn nước ngoài”. Mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục này, Quý khách vui lòng liên hệ số hotline của Luật Thành Đô 0919 089 888 để được Luật sư giải đáp chi tiết.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn