Việt Nam trong vài năm trở lại đây đã và đang trở thành thiên đường dành cho các nhà đầu tư nước ngoài đến tham gia hoạt động kinh doanh tại Việt Nam. Các nhà đầu tư mong muốn kinh doanh tại Việt Nam chỉ cần xin cấp giấy chứng nhận đầu tư là được phép đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Để nhà đầu tư nắm rõ thủ tục thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam, Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết: Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật đầu tư số 61/2020/QH14;

– Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14;

– Biểu cam kết thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO;

– Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư;

– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài
Hướng dẫn thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài

II. PHƯƠNG ÁN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Theo quy định tại Luật đầu tư năm 2020, nhà đầu tư khi thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam cần phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư. Như vậy trình tự để thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam sẽ thực hiện như sau:

Bước 1: Xin giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư

Bước 2: Thực hiện thủ tục đầu tư thành lập công ty cổ phần tại Phòng Đăng ký kinh doanh

III. HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

3.1. Xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty cổ phần

Căn cứ khoản 1 điều 37 Luật đầu tư năm 2020 quy định về các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:

Điều 37. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

Theo đó, trước khi thành lập công ty cổ phần, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư để được phép đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Về thành phần hồ sơ để triển khai cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm những thành phần sau:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công ty đặt trụ sở. Trường hợp công ty cổ phần đặt trụ sở tại khu công nghiệp, khu chiết xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì nộp hồ sơ trực tiếp tại Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chiết xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho doanh nghiệp

3.2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty cổ phần

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư để thành lập công ty cổ phần tại Việt Nam.

Thành phần hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ công ty;

– Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần);

Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ gồm các thành phần trên, nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Sau thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty.

5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý của Luật Thành Đô
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý của Luật Thành Đô

Bài viết cùng chủ đề Thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài:

Thành lập nhà hàng có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Trên đây là toàn bộ trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Nếu Quý độc giả còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục này, xin vui lòng liên hệ với công ty Luật Thành Đô để được hỗ trợ giải đáp.

5/5 - (1 bình chọn)