- Chuyên mục: Tư vấn đầu tư
- Ngày đăng: 04/01/2023
- Tác giả: Ban biên tập
Theo luật đầu tư năm 2020 thi công xây dựng công trình là một trong những ngành nghề có điều kiện đối nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào hoạt động đầu tư Việt Nam. Vậy thủ tục thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài phải thực hiện thế nào?
Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết: “Thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài”.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật đầu tư năm 2020;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;
– Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN XÂY DỰNG-KIẾN TRÚC
Theo cam kết WTO, dịch vụ liên quan đến xây dựng, kiến trúc được liệt kê và quy định về tỷ lệ vốn đối với nhà đầu tư nước ngoài theo bảng sau:
01 | Dịch vụ kiến trúc (CPC 8671)
(i) Dịch vụ tư vấn và kiến trúc trước khi thiết kế (CPC 86711) (ii) Dịch vụ thiết kế kiến trúc (CPC 86712) (iii) Các dịch vụ quản lý hợp đồng (CPC 86713) (iv) Các dịch vụ kiến quản lý hợp đồng và thiết kế kiến trúc tích hợp (CPC 86714). (v) Các dich vụ kiến trúc khác (CPC 86719) |
100% vốn nước ngoài |
02 | Dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672)
(i) dịch vụ cố vấn và tư vấn kỹ thuật (86721), (ii) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với việc xây dựng nền móng và các toà nhà (86722), (iii) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với lắp đặt cơ và điện cho các toà nhà (86723), (iv) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với xây dựng các công trình dân dụng (86724), (v) dịch vụ thiết kế kỹ thuật đối với công trình sản xuất và chế biến công nghiệp (86725), (vi) dịch vụ thiết kế kỹ thuật khác n.e.c. (86726), (vii) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật khác trong giai đoạn lắp đặt và xây dựng (86727), và. (viii) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật khác (86729). |
100% vốn nước ngoài |
03 | Dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ (CPC 8673)
Bao gồm các dịch vụ tư vấn kỹ thuật liên quan đến các dự án chìa khoá trao tay, gồm: (i) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ đối với các dự án hạ tầng giao thông chìa khoá trao tay (86731), (ii) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ và quản lý dự án đối với các dự án cung cấp nước và vệ sinh chìa khoá trao tay (86732), (iii) các dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ đối với xây dựng các dự án sản xuất chìa khoá trao tay (86733), và (iv) các dịch vụ kỹ thuật đồng bộ đối với các dự án chìa khoá trao tay khác.
|
100% vốn nước ngoài |
04 | Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị (CPC 8674)
(i) Dịch vụ quy hoạch đô thị (CPC 86741) (ii) Dịch vụ kiến trúc cảnh quan đô thị (CPC 86742) |
100% vốn nước ngoài |
05 | Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512) | 100% vốn nước ngoài |
06 | Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516).
Dịch vụ lắp ráp và dựng các công trình được làm sẵn |
100% vốn nước ngoài |
07 | Dịch vụ sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí (CPC 5161). Bao gồm hoạt động: Lắp đặt hệ thống lò sưởi và điều hòa không khí. | 100% vốn nước ngoài |
08 | Dịch vụ hàn và lắp đặt ống dẫn nước (CPC 56120). Bao gồm hoạt động: Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước. | 100% vốn nước ngoài |
09 | Dịch vụ mắc và lắp ráp điện (CPC 5163). Bao gồm hoạt động: Lắp đặt hệ thống điện. | 100% vốn nước ngoài |
10 | Dịch vụ xây dựng đối với công trình xây dựng dân cư với 1 và 2 nhà ở (CPC 5121). Bao gồm hoạt động: Xây dựng nhà các loại; Chuẩn bị mặt bằng. | 100% vốn nước ngoài |
11 | Công tác hoàn thiện công trình nhà cao tầng (CPC 517). | 100% vốn nước ngoài |
12 | Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518). | 100% vốn nước ngoài |
13 | Dịch vụ xây dựng đới với các thiết kế dân dụng (CPC 513). Bao gồm hoạt động: Xây dựng công trình đường bộ; Hoạt động thiết kế chuyên dụng: Hoạt động trang trí nội thất. | 100% vốn nước ngoài |
14 | Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật (CPC 8676 ngoại trừ việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho phương tiện vận tải). | 80% vốn nước ngoài |
III. ĐIỀU KIỆN CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
Theo quy định tại điều 65 nghị định 100/2018/NĐ-CP tổ chức thi công xây dựng công trình phải đáp ứng với các điều kiện tương ứng với hạng năng lực như sau:
(1) Đối với công trình hạng I:
– Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đảm bảo đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận của mình;
– Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận của mình và thời gian công tác thi công trong lĩnh vực chuyên môn phải đạt ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
– Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Tổ chức thi công xây dựng công trình phải có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
– Tổ chức thi công xây dựng công trình đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại.
(1) Đối với công trình hạng II:
– Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận của mình;
– Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận của mình và thời gian công tác thi công lĩnh vực chuyên môn phải có ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
– Công nhân kỹ thuật thực hiện các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
– Tổ chức thi công phải có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
– Tổ chức thi công đã trực tiếp thi công công việc thuộc hạng mục công trình chính liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.
(3) Đối với công trình hạng III:
– Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận của mình;
– Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận;
– Công nhân kỹ thuật phụ trách các công việc thi công có văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phải phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực ;
– Tổ chức thi công có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
(4) Ngoài ra, tại Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam thì công ty có vốn nước ngoài phải đáp ứng điều kiện sau:
– Trong vòng 2 năm kể từ ngày gia nhập, các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án có sự tài trợ của nước ngoài tại Việt Nam.
– Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO.
– Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, mới cho phép doanh nghiệp nước ngoài thành lập chi nhánh.
III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY XÂY DỰNG CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
Đối với thủ tục này, Doanh nghiệp thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện xin chấp thuận chủ trương đầu tư)
– Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
– Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bước 3: Xin cấp Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
3.1. Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư
– Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu;
+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
(3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư trong đó có ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(4) Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (trong trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp);
(5) Đề xuất dự án đầu tư.
– Nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư (trong trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi);
(6) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
3.2. Hồ sơ xin giấy phép đầu tư
– Danh mục hồ sơ nay thực hiện tương tự như mục 3.1.
Nếu thực hiện thủ tục xin chấp thuận chủ trương đồng thời với xin giấy phép đầu tư, nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sau khi được chấp thuận quyết định chủ trương đầu tư.
3.3. Hồ sơ thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài tại Phòng đăng ký kinh doanh
– Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
(2) Điều lệ công ty;
(3) Danh sách thành viên công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên)/ Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần)/ Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên/cổ đông/chủ sở hữu là tổ chức);
(4) Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luât và Chủ sở hữu/thành viên công ty/cổ đông sáng lập của công ty.
(5) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3.3. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình đối với công ty xây dựng có vốn nước ngoài
Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
(1) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
(2) Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức;
(3) Bản kê khai danh sách, kinh nghiệm kèm theo chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của những cá nhân chủ chốt;
(4) Bản kê khai về kinh nghiệm của tổ chức ít nhất 03 công việc tiêu biểu trong thời gian gần nhất cho mỗi lĩnh vực liên quan đến nội dung đăng ký (theo mẫu);
(5) Bản kê khai năng lực tài chính; máy, thiết bị, phần mềm máy tính theo yêu cầu đối với từng lĩnh vực đăng ký;
(6) Quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với từng lĩnh vực đăng ký.
Bài viết liên quan:
công ty kinh doanh vận tải có vốn nước ngoài
công ty tài chính 100% vốn nước ngoài
Trên đây là bài viết của Luật Thành Đô về: “Thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài”. Mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục này, Quý khách vui lòng liên hệ số hotline của Luật Thành Đô 0919 089 888 để được Luật sư giải đáp chi tiết.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn