Tên doanh nghiệp là một yếu tố gắn liền với doanh nghiệp trên thị trường. Trong thời buổi hiện nay, hàng loạt các doanh nghiệp mới được thành lập, việc đặt tên sao cho hay, nổi bật trên thị trường được các chủ doanh nghiệp đặc biệt chú trọng.

Việc đặt tên doanh nghiệp không chỉ phục vụ doanh nghiệp đưa thương hiệu của mình lên thị trường mà còn phục vụ việc quản lý của các cơ quan quản lý Nhà nước. Chính vì vậy, các doanh nghiệp cần có những lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp để phù hợp với các quy định pháp luật. Trong bài viết dưới đây, Luật Thành Đô xin đưa ra những lưu ý phục vụ việc đặt tên cho doanh nghiệp.

I . CƠ SỞ PHÁP LÝ

Luật doanh nghiệp 2020

II. CÁC LƯU Ý KHI TIẾN HÀNH ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP

2.1. Tên và loại hình doanh nghiệp

– Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+) Loại hình doanh nghiệp;

+) Tên riêng.

– Loại hình doanh nghiệp được viết tuân theo quy định sau:

+) Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Công ty TNHH đối với Công ty TNHH

+) Công ty cổ phần hoặc công ty CP đối với Công ty CP

+) Công ty hợp danh hoặc công ty HD đối với Công ty HD

+) Doanh nghiệp tư nhân, DNTN hoặc doanh nghiệp TN đối với doanh nghiệp tư nhân

– Tên riêng được viết theo quy định sau:

+) Viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt;

+) Viết bằng các chữ F, J, Z, W;

+) Viết bằng chữ số;

+) Viết bằng ký hiệu.

– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Tư vấn đặt tên doanh nghiệp, những điều cần lưu ý
Tư vấn đặt tên doanh nghiệp, những điều cần lưu ý

2.2. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

Căn cứ theo điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp không được phép đặt tên doanh nghiệp vi phạm vào các trường hợp sau đây:

– Đặt tên trùng với doanh nghiệp đã đăng ký;

– Đặt tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;

– Sử dụng tên cơ quan nhà nước;

– Sử dụng tên đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân;

– Sử dụng tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;

– Sủ dụng tên của tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp;

– Sử dụng tên tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp;

– Sử dụng những từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2.3. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định như sau:

– Được dịch từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài sử dụng hệ chữ La-tinh;

– Tên riêng có thể được giữ nguyên hoặc dịch sang tiếng nước ngoài .

– Tên nước ngoài được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh hoặc trên giấy tờ, hồ sơ, ấn phẩm… doanh nghiệp phát hành

– Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt của doanh nghiệp hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

2.4. Các trường hợp tên trùng và tên gây nhầm lẫn của doanh nghiệp

– Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết giống hoàn toàn với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

– Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

+) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

+) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó;

+) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

+) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký trước đó bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, hoặc chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

+) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

+) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

+) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;

+) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý của Luật Thành Đô
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý của Luật Thành Đô

Bài viết liên quan:

Thủ tục đổi tên công ty theo quy định pháp luật 2021

Điều kiện về vốn khi thành lập công ty

Trên đây là bài viết của Luật Thành Đô về: “Một số điểm cần lưu ý khi đặt tên doanh nghiệp”. Đến với Luật Thành Đô, Quý khách không chỉ được tư vấn về thủ tục thành lập cũng như cách thức đặt tên doanh nghiệp mà còn được Luật Thành Đô hỗ trợ, giải đáp mọi vướng mắc pháp lý của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động.

5/5 - (1 bình chọn)