- Chuyên mục: Tư vấn luật hôn nhân
- Ngày đăng: 11/12/2020
- Tác giả: Ban biên tập
Hiện nay, cùng với việc mở rộng hội nhập, giao lưu, số lượng trẻ em là con của công dân Việt Nam và người nước ngoài được sinh ra ngày càng gia tăng. Cùng với đó là những thắc mắc về vấn đề đăng ký hộ tịch, đặc biệt là việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài được quy định như thế nào trong pháp luật Việt Nam. Luật Thành Đô xin tư vấn về vấn đề này như sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật Hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13
– Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13
– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch
II. TRƯỜNG HỢP ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Khoản 1 Điều 35 Luật Hộ tịch 2014 quy định: khai sinh có yếu tố nước ngoài được tiến hành khi cha hoặc mẹ thuộc một trong các trường hợp sau:
– Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam:
+ Có cha và mẹ là công dân Việt Nam
+ Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam
– Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam:
+ Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch
+ Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
+ Có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài
+ Có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
3.1. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Theo quy định tại Điều 35 Luật Hộ tịch 2014 thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ là cơ quan có thẩm quyền đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài.
3.2. Hồ sơ cần chuẩn bị
3.1.1. Trường hợp trẻ em được sinh ra tại Việt Nam
Khoản 1 Điều 16 và Điều 44 Luật Hộ tịch 2014 quy định những loại giấy tờ phải chuẩn bị khi đăng ký khai sinh trong trường hợp này như sau:
* Tờ khai theo mẫu quy định
Mẫu tờ khai như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
————————–
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:…………………………………………………………………………..
Nơi cư trú: (2)…………………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………………………………………………….
Quan hệ với người được khai sinh:……………………………………………………………………….
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:………………………………………………………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh:………………… Ghi bằng chữ:………………………………………………….
Giới tính:…………………. Dân tộc:……………….. Quốc tịch:…………………………………………
Nơi sinh: (4)……………………………………………………………………………………………………….
Quê quán:…………………………………………………………………………………………………………..
Họ, chữ đệm, tên người mẹ:…………………………………………………………………………………
Năm sinh: (5)…………………….. Dân tộc:………………. Quốc tịch:…………………………………
Nơi cư trú: (2)…………………………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người cha:…………………………………………………………………………………
Năm sinh: (5)…………………….. Dân tộc:……………….. Quốc tịch:………………………………..
Nơi cư trú: (2)…………………………………………………………………………………………………….
Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại:……………, ngày……. tháng……năm……..
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống
(3) Ghi thông tin giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó. Trường hợp sinh ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 3 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh) nơi sinh ra.
(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có)
* Giấy đăng ký kết hôn của cha mẹ hoặc bản sao công chứng, chứng thực
* Tờ khai đăng ký nhận con (đối với trường hợp cha mẹ không có giấy chứng nhận kết hôn)
* Giấy chứng sinh hoặc văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh
* Chứng cứ chứng minh quan hệ cha mẹ ( đối với trường hợp cha mẹ không có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn)
* Văn bản thỏa thuận về việc lựa chọn quốc tịch (trường hợp có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ là người nước ngoài)
* CMND, Hộ khẩu, Hộ chiếu (đối với trường hợp cha hoặc mẹ là người nước ngoài hoặc cư trú tại nước ngoài)
3.1.2. Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú tại Việt Nam
Theo khoản 2 Điều 29 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì cha mẹ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
* Tờ khai theo mẫu quy định (như trên)
* Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con nếu có
* Giấy chứng minh trẻ em cư trú tại Việt Nam (ví dụ hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam)
* Văn bản thỏa thuận của cha mẹ lựa chọn quốc tịch cho con (trường hợp trẻ em có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, người kia là công dân nước ngoài)
* Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha mẹ đứa trẻ bản gốc hoặc bản sao công chứng
* Tất cả giấy tờ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và được công chứng, có chữ ký của người công chứng; phải được hợp pháp hóa lãnh sự
*- Hộ chiếu, sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú (đối với trường hợp cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam)
* Văn bản ủy quyền (trường hợp cha hoặc mẹ đứa trẻ không đi làm giấy khai sinh).
3.3. Trình tự thực hiện
– Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ trực tiêp hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện như sau:
+ UBND cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ đối với trường hợp trẻ em sinh ra tại Việt Nam
+ UBND cấp huyện nơi cư trú của trẻ em trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú ở Việt Nam
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ
+ Trường hợp nộp trực tiếp:
/ Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ, công chức tiếp nhận và viết giấy biên nhận
/ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì công chức hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ những loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký và ghi rõ họ tên người tiếp nhận hồ sơ
/ Nếu hồ sơ không được bổ sung, hoàn thiện theo hướng dẫn thì người tiếp nhận hồ sơ từ chối tiếp nhận hồ sơ và phải lập thành văn bản, trong đó ghi rõ lí do từ chối, người tiếp nhận ký và ghi rõ họ tên.
+ Trường hợp nộp qua bưu chính:
Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ thì thực hiện giải quyết hồ sơ theo quy định. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì mời người nộp hồ sơ đến bổ sung theo quy định.
– Bước 3: Khi nhận được hồ sơ, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và hợp lệ, phòng Tư pháp báo cáo chủ tịch UBND cấp huyện ký giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh. Công chức làm công tác đăng ký hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào sổ đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký ký tên vào sổ.
3.4. Lệ phí đăng ký khai sinh
Lệ phí đăng ký khai sinh tại UBND cấp huyện là 50.000 đồng/ trường hợp.
Tuy nhiên theo điều 11 Luật Hộ tịch 2014 thì miễn lệ phí đăng ký hộ tịch với trường hợp sau:
– Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
– Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Bài viết tham khảo: Giải quyết ly hôn khi chồng đang ở nước ngoài
Trên đây là những tư vấn của chúng tôi thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài. Nếu quý bạn đọc còn có những băn khoăn, vướng mắc liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 19001958 của Luật Thành Đô để được tư vấn chi tiết./.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn