- Chuyên mục: Giấy phép trung tâm ngoại ngữ
- Ngày đăng: 04/11/2020
- Tác giả: Ban biên tập
Trong những năm gần đây các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam trong lĩnh vực giáo dục ngày càng nhiều do chính sách mở cửa, khuyến khích của nhà nước cho lĩnh vực này. Đặc biệt là các nhà đầu tư đến từ các nước có nền giáo dục phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ,…Do đó, nhu cầu thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn nước ngoài ngày càng nhiều. Bài viết này Luật Thành Đô xin giới thiệu với Quý khách hàng quy trình và thủ tục “Thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn nước ngoài” theo quy định của pháp luật hiện hành.

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
Luật đầu tư năm 2020;
Luật doanh nghiệp năm 2020;
Luật giáo dục năm 2019;
Nghị định số 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật giáo dục;
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
Nghị định số 135/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục;
Thông tư số 21/2018/TT-BGDĐT về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học;
Các văn bản pháp luật liên quan khác.
II. QUY TRÌNH THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ
2.1. Thành lập tổ chức kinh doanh trung tâm ngoại ngữ (dịch vụ giáo dục khác)
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 và Luật đầu tư năm 2020, nhà đầu tư (nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài) khi muốn hoạt động mở trung tâm ngoại ngữ thì thì trước tiên cần phải thành lập Công ty hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh có với mã ngành nghề sau:
Tên ngành | Mã ngành nghề |
Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Đào tạo ngoại ngữ ngắn hạn |
8559 |
2.2. Xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
2.2.1. Điều kiện xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 21/2018/TT-BGDĐT, khi thành lập trung tâm ngoại ngữ thì các cá nhân, tổ chức cần đáp ứng các điều kiện sau:
1. Điều kiện tên của trung tâm ngoại ngữ được đặt theo nguyên tắc: Trung tâm ngoại ngữ + Tên riêng. Trong đó tên riêng không được trùng với tên của trung tâm ngoại ngữ đã được thành lập trước đó, không sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam.
2. Điều kiện của Giám đốc trung tâm ngoại ngữ là người trực tiếp quản lý, điều hành tổ chức, bộ máy, chịu trách nhiệm trước pháp luật và các cơ quan quản lý cấp trên về mọi hoạt động của trung tâm. Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn như: có nhân thân tốt, có năng lực quản lý, tốt nghiệp đại học ngoại ngữ và có chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ bậc 6 dùng cho Việt Nam hoặc tương đương, có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
3. Đội ngũ giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, hướng dẫn thực hành, gồm giáo viên cơ hữu, giáo viên hợp đồng, giáo viên là người Việt Nam, giáo viên là người bản ngữ (đối với từng ngoại ngữ cụ thể), người nước ngoài. Điều kiện cụ thể của từng giáo viên như sau:
– Giáo viên Việt Nam: Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên hoặc bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm
– Giáo viên nước ngoài: Có bằng cao đẳng sư phạm ngoại ngữ trở lên;Có bằng cao đẳng ngoại ngữ trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp; Có bằng cao đẳng trở lên, chứng chỉ năng lực ngoại ngữ từ bậc 5 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp.
– Giáo viên bản ngữ: Có bằng cao đẳng trở lên và chứng chỉ đào tạo dạy ngoại ngữ phù hợp
2.2.2. Hồ sơ xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
– Tờ trình đề nghị thành lập trung tâm ngoại ngữ;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Đề án thành lập trung tâm ngoại ngữ gồm các nội dung: Tên trung tâm, loại hình trung tâm, địa điểm đặt trung tâm, sự cần thiết và cơ sở pháp lý của việc thành lập trung tâm; mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ của trung tâm; chương trình giảng dạy, quy mô đào tạo; cơ sở vật chất của trung tâm; cơ cấu tổ chức của trung tâm, Giám đốc, các Phó Giám đốc (nếu có), các tổ (hoặc phòng chuyên môn); sơ yếu lý lịch của người dự kiến làm Giám đốc trung tâm;
Kèm theo hồ sơ cá nhân của Giám đốc và giáo viên.
– Dự thảo nội quy tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ.
2.2.3. Hồ sơ xin cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cho Trung tâm ngoại ngữ
STT | LOẠI TÀI LIỆU | HƯỚNG DẪN |
TÀI LIỆU LUẬT THÀNH ĐÔ SOẠN THẢO | ||
1. | Tờ trình đề nghị cấp phép hoạt động giáo dục; | Người đại diện theo pháp lý ký và đóng dấu |
2. | Biên bản họp, Quyết định thành lập trung tâm ngoại ngữ | Chủ sở hữu/Chủ tịch HĐQT/Chủ tịch HĐTV ký và đóng dấu |
3. | Nội quy hoạt động giáo dục của trung tâm; | Giám đốc trung tâm ký và đóng đấu |
4. | Báo cáo về cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, tài liệu dạy học; đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên; văn bản chứng minh về quyền sử dụng hợp pháp đất, nhà; nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động của trung tâm | Người đại diện theo pháp luật ký và đóng đấu |
5. | Quyết định bổ nhiệm giám đốc trung tâm ngoại ngữ | Chủ sở hữu/Chủ tịch HĐQT/Chủ tịch HĐTV ký và đóng dấu |
6. | Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tham gia giảng dạy;
|
Người đại diện theo pháp luật ký và đóng đấu |
7. | Các quy định về học phí, lệ phí; | Người đại diện theo pháp luật ký và đóng đấu |
TÀI LIỆU KHÁCH HÀNG CẦN CHUẨN BỊ/CUNG CẤP | ||
8. | Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | Bản sao |
9. | Thông tin đội ngũ nhân sự (Thông tin cá nhân, chức vụ,…) | |
10. | Hồ sơ cá nhân của giám đốc trung tâm ngoại ngữ(Giám đốc trung tâm có thể đồng thời là Người đại diện theo pháp luật của công ty) gồm:
– CMND/CCCD/Hộ chiếu – Bằng cấp cao nhất của giám đốc trung tâm hiện có (đại học trở lên) – Chứng chỉ ngoại ngữ tối thiểu bậc 3; – Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; – Sơ yếu lý lịch |
Bản sao |
11. | Hồ sơ cá nhân giáo viên
– CMND/CCCD/Hộ chiếu – Bằng cao đẳng trở lên chuyên ngành phù hợp với quy định; – Chứng chỉ sư phạm/dạy ngoại ngữ – Sơ yếu lý lịch; |
Bản sao |
12. | Tài liệu chứng minh cơ sở vật chất:
– Hợp đồng thuê trụ sở – Tài liệu chứng minh quyền sử dụng đất |
Bản sao |
13. | Chương trình, giáo trình, tài liệu dạy học; | Bản sao/Bản gốc |
14. | Chứng chỉ sẽ cấp cho học viên khi kết thúc khóa học. | Bản mẫu |

III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP TRUNG TÂM NGOẠI NGỮ CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
3.1. Trình tự thực hiện xin cấp giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn nước ngoài
Giai đoạn 1: Xin cấp phép thành lập trung tâm ngoại ngữ
Giai đoạn 2: Xin cấp phép hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cho Trung tâm ngoại ngữ
Bước 1: Nộp 01 bộ hồ sơ như quy định tại Mục 2.2.3. Sở GD&ĐT sẽ tiếp nhận hồ sơ và gửi lại giấy hẹn cho người nộp hồ sơ.
Bước 2: Sở GD&ĐT thẩm định hồ sơ xin giấy phép thành lập trung tâm ngoại ngữ. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng thì Sở GD&ĐT sẽ ra thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Sở GD&ĐT tiến hành thẩm tra các điều kiện thực tế nếu hồ sơ đáp ứng Bước 2.
Bước 4: Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
3.2. Cách thức thực hiện
Tổ chức kinh doanh trung tâm ngoại ngữ gửi hồ sơ theo một trong hai cách sau:
+ Trực tiếp tại Sở GD&ĐT
+ Qua đường bưu điện
3.3. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Sở GD&ĐT nơi tổ chức kinh doanh trung tâm ngoại ngữ đặt trụ sở
3.4. Lệ phí
Không
3.5. Thời hạn của giấy phép
Thông thường là 02 năm
Trên đây là toàn bộ tư vấn của chúng tôi liên quan đến quy định về Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ có vốn nước ngoài. Nếu Quý khách có phát sinh bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến bài viết hoặc cần tư vấn pháp lý về các vấn đề khác, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật Thành Đô qua Hotline 1900.1958
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn