- Chuyên mục: Tư vấn giấy phép
- Ngày đăng: 16/08/2021
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Hoạt động kinh doanh thể thao đang là một trong lĩnh vực tiềm năng và được nhiều nhà kinh doanh lựa chọn đầu tư. Tuy nhiên, kinh doanh thể theo là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, muốn thực hiện hoạt động này cần phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Tuy nhiên, nhiều cá nhân, tổ chức vẫn còn gặp khó khăn trong thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao. Để giải đáp các thắc mắc cũng như những khó khăn trên. Công ty Luật Thành Đô trân trọng gửi tới quý bạn đọc bài viết: “Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mới nhất”.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật thể dục thể dục, thể thao 2006 sửa đổi bổ sung bởi Luật thể dục thể thao 2018;
– Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thể dục, thể thao.
II. ĐIỀU KIỆN KINH HOẠT HOẠT ĐỘNG THỂ THAO
2.1. Điều kiện chung đối với kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp
Căn cứ vào quy định tại Điều 55 Luật thể dục, thể thao 2006 sửa đổi bổ sung bởi Luật thể dục thể thao 2018 cùng với nghị định 36/2019/NĐ-CP điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao gồm:
2.1.1. Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động cụ thể
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao đáp ứng đủ các điều kiện:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nhân viên cứu hộ.
– Nhân viên y tế.
2.1.2. Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao
Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao phải có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
2.2. Điều kiện đối với các kinh doanh hoạt động thể thao cụ thể
2.1.1. Đối với kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn luyện tập
Theo quy định tại điều 15 Nghị định 36/2019/NĐ-CP quy định: “Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng đủ các điều kiện” gồm:
+ Có người hướng dẫn tập luyện thể thao đã đề cập tại mục 2.1.1 của bài viết;
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng điều kiện theo mục 2.1.2 của bài viết;
2.2.2. Đối với kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm
Điều kiện đối với kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm bao gồm
+ Nhân viên có đủ chuyên môn theo quy định như đã đề cập tại mục 2.1.1 của bài viết
+ Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng điều kiện theo mục 2.1.2 của bài viết
2.2.3. Đối với kinh hoạt hoạt động thể thao dưới nước
+ Có nhân viên cứu hộ.
+ Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng điều kiện theo điểm b Mục 2.1 của bài viết;
+ Đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
III. THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG THỂ THAO MỚI NHẤT
3.1. Các tài liệu cần chuẩn bị
Căn cứ nghị định 36/2019/NĐ-CP hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (Theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 36/2019/NĐ-CP). Nội dung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gồm:
+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Họ tên người đại diện theo pháp luật;
+ Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
+ Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
+ Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh;
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định nghị định 36/2019/NĐ-CP.
– Bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn trong trường hợp thuộc kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn luyện tập, kinh doanh hoạt động thể theo mao hiểm và kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước.
3.2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Căn cứ theo quy định Luật thể dục thể dục, thể thao 2006 sửa đổi bổ sung bởi Luật thể dục thể thao 2018 và Nghị định 36/2019 thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao gồm:
Bước 1: Chuẩn bị và gửi hồ sơ
Doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ quy định tại Mục 3.1 bài viết
Sau đó, doanh nghiệp tiến hành gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ và trả kết quả
– Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ.
– Đối với hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp.
– Đối với hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tổ chức thẩm định điều kiện, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện. Trường hợp không cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.3. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Bài viết liên quan:
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá
Điều kiện và thủ tục xin chứng chỉ hành nghề dược
Trên đây là một số tư vấn của công ty Luật Thành Đô liên quan đến “Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mới nhất”. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm khi đến với Luật Thành Đô Quý khách sẽ được tư vấn và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục cấp giấy phép kinh doanh.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn