Gia hạn giấy phép đầu tư hay còn gọi là thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư về thời hạn hoạt động của dự án. Để thực hiện thủ tục này, dự án đầu tư cần đáp ứng một số điều kiện nhất định và phải tuân thủ các quy trình thực hiện.

Bài viết dưới đây của Công ty Luật Thành Đô sẽ giúp các nhà đầu tư nắm rõ hơn về điều kiện cũng như thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động dự án hay gọi tắt là gia hạn giấy phép đầu tư.

Gia hạn giấy phép đầu tư
Gia hạn giấy phép đầu tư

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

– Luật Đầu tư năm 2020;

– Nghị định 31/2021/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 26/03/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

– Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. THỦ TỤC GIA HẠN GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ

2.1. Điều kiện gia hạn giấy phép đầu tư

Pháp luật hiện hành không quy định về thủ tục gia hạn giấy phép đầu tư, theo đó Luật đầu tư quy định dự án đầu tư khi hết hạn thì có thể được thực hiện việc gia hạn các dự án đầu tư theo thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay còn gọi là giấy phép đầu tư. Cụ thể, theo khoản 4 điều 27 Nghị định 31/2021/NĐ-CP thì nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư khi kết thúc thời hạn hoạt động được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đó nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Theo đó, để xác định điều kiện gia hạn giấy phép đầu tư cần căn cứ vào thời hạn của dự án đầu tư. Hiện nay, Điều 44 Luật đầu tư 2020 quy định thời hạn hoạt động tối đa của các dự án đầu tư tại Việt Nam cụ thể là không quá 70 năm đối với dự án trong khu kinh tế; 50 năm đối với dự án ngoài khu kinh tế; 70 năm đối với dự án ngoài khu kinh tế thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư. Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định nêu trên.

Điều kiện để các dự án đầu tư được xem xét để gia hạn, bao gồm các điều kiện sau:

– Không thuộc trường hợp các dự án đầu tư không được phép gia hạn, có hai trường hợp dự án đầu tư không được phép gia hạn bao gồm: dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên và dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

– Tính đến thời điểm xin gia hạn dự án đầu tư, dự án đã góp đủ vốn theo quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện đủ các báo cáo đầu tư, các điều kiện khác theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của doanh nghiệp.

– Phù hợp với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có); phù hợp với mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình kế hoạch phát triển nhà ở (đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị);

– Đáp ứng điều kiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng đất).

2.2. Thủ tục gia hạn giấy phép đầu tư

2.2.1. Danh sách hồ sơ thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép đầu tư

Để gia hạn dự án đầu tư, nhà đầu tư phải nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến cơ quan đăng ký đầu tư đã cấp Giấy phép đầu tư cho mình. Hồ sơ đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các tài liệu:

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

– Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật);

– Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp (đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư); Hoặc Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh đã cấp (nếu có) (Đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư);

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế (Đối với trường hợp công ty chưa tách Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp);

– Tuỳ vào trường hợp nhà đầu tư còn phải cung cấp một số tài liệu như báo cáo tài chính 02 năm gần nhất, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, xác nhận của ngân hàng về việc nhà đầu tư đã góp vốn.v.v.

– Hợp đồng BCC trong trường hợp dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

– Văn bản ủy quyền trong trường hợp nhà đầu tư không trực tiếp nộp hồ sơ.

5 ly do nen su dung dich vu phap ly
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

2.2.2. Quy trình thực hiện việc điều chỉnh, gia hạn giấy phép đầu tư

Việc điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hay còn được hiểu là gia hạn giấy phép đầu tư được quy định tại Điều 55 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

a. Đối với dự án đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và có chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

– Số lượng hồ sơ: 08 bộ hồ sơ theo mục 2.2.1 cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư

– Thời hạn giải quyết:

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho các bộ liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà đầu tư thực hiện dự án để lấy ý kiến về việc gia hạn dự án đầu tư;

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện quy định về gia hạn dự án đầu tư;

– Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư để lập báo cáo thẩm định trình cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư;

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới cho nhà đầu tư.

– Hình thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp tại Bộ kế hoạch và Đầu tư

b. Đối với dự án đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và có chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Ban quản lý các KCN, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao

– Số lượng hồ sơ: 04 bộ hồ sơ theo mục 2.2.1 cho Cơ quan đăng ký đầu tư

– Thời hạn giải quyết:

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở kế hoạch và đầu tư/ban quản lý các KCN, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế gửi hồ sơ cho các sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện để lấy ý kiến về việc gia hạn dự án đầu tư;

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó;

– Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:

*Sở kế hoạch và đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Sở kế hoạch và đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gia hạn dự án đầu tư và gửi lại cho các cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư

*Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế quyết định chấp thuận gia hạn dự án đầu tư cho nhà đầu tư và gửi cho cơ quan liên quan và nhà đầu tư;

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới cho nhà đầu tư

-Hình thức nộp hồ sơ:Nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong hai hình thức nộp hồ sơ sau: Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền; hoặc kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài (fdi.gov.vn).

c. Đối với dự án đầu tư đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện có chấp thuận chủ trương đầu tư

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ theo mục 2.2.1 cho Cơ quan đăng ký đầu tư

– Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan đăng ký đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ

-Hình thức nộp hồ sơ:Nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong hai hình thức nộp hồ sơ sau: Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền; hoặc kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài (fdi.gov.vn).

Bài viết liên quan:

hết hạn giấy phép đầu tư

điều chỉnh thời hạn dự án đầu tư

thủ tục chấm dứt dự án đầu tư

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về thủ tục gia hạn thời hạn hoạt động dự án hay còn gọi là gia hạn giấy phép đầu tư. Hi vọng với nội dung bài viết trên của Luật Thành Đô, Quý khách hàng có thể nắm rõ quy trình cũng như điều kiện thực hiện thủ tục trên. Nếu còn bất kỳ vướng mắc nào liên quan, đề nghị Quý khách hàng liên hệ với Luật Thành Đô để được tư vấn miễn phí./.

5/5 - (1 bình chọn)