Trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, vì một số lý do mà công ty tiến hành thay đổi thành viên. Về bản chất thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên là thực hiện thay đổi nội dung đăng kí doanh nghiệp.

Trong quá trình thực hiện thay đổi thành viên nhiều doanh doanh nghiệp vẫn chưa nắm rõ các quy định của pháp luật. Vì vậy, công ty Luật Thành Đô trân trọng gửi tới quý bạn đọc bài viết: “Một số lưu ý khi thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên”.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Luật doanh nghiệp 2020;

– Nghị định 47/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật doanh nghiệp.

Một số lưu ý khi thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Một số lưu ý khi thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên

II. MỘT SỐ LƯU Ý KHI THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

2.1. Lưu ý về số lượng thành viên

Theo quy định của luật doanh nghiệp 2020 Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có số thành viên tối thiểu là hai và tối đa là 50. Khi doanh nghiệp vượt quá số lượng quy định thì phải thực hiện thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần hoặc thành viên công ty giảm có 1 thành viên thì phải thay đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Vì vậy, khi thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên, thì doanh nghiệp cần phải lưu ý về số lượng thành thành viên công ty mình theo quy định của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.

2.2. Lưu ý về tư cách thành viên công ty

Khi thay đổi thành viên công ty trong trường hợp tiếp nhận thêm thành viên mới, thì thành viên mới phải đáp ứng quy định về điều kiện sau:

– Đối với trường hợp thành viên mới tham gia vào quản lý công ty:

+ Người đủ tuổi thành niên; người không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người không bị mất năng lực hành vi dân sự; người không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

+ Không phải cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

+ Không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

+ Không phải Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

+ Các đối tượng không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

– Đối với trường hợp thành viên mới không tham gia quản lý công ty

+ Không thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

+ Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.

2.3. Lưu ý về cơ cấu tổ chức và quản lý công ty khi thay đổi thành viên

Khi thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, số lượng thành viên góp vốn thay đổi có thể dẫn để sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức quản lý của công ty. Hội đồng thành phải tiến hành họp để bầu ra người đại diện theo pháp luật mới hoặc thuê một cá nhân khác trở thành người đại diện mới của công ty trong trường hợp người đại diện theo pháp luật của công ty không còn là thành viên của công ty và không tham gia quản lý công ty.

2.4. Lưu ý về hồ sơ thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đối với trường hợp cụ thể

Bên cạnh các tài liệu cơ bản để thực hiện thay đổi thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, mỗi một trường hợp thay đổi thành viên cần phải có thêm 1 số nội dụng và giấy tờ phù hợp. Cụ thể

– Đối với trường hợp tiếp nhận thành viên mới dẫn đến tăng vốn:

+ Trong nội dung thông báo tiếp nhận thành viên mới phải có nội dung: Vốn Điều lệ của công ty sau khi tiếp nhận thành viên mới; Phần vốn góp đã thay đổi của các thành viên sau khi tiếp nhận thành viên mới;

+ Giấy tờ kèm theo: Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;

– Đối với trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp

+ Nội dung thông báo phải có nội dung về: Phần vốn góp của người chuyển nhượng và của người nhận chuyển nhượng; Phần vốn góp của các thành viên sau khi chuyển nhượng; thời điểm thực hiện chuyển nhượng.

+ Giấy tờ kèm theo phải có: Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng và bên chuyển nhượng phải chịu các nghĩa vụ thuế với nhà nước.

– Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế

+ Trong nội dung thông báo thay đổi thành viên mới phải có: Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, quốc tịch, phần vốn góp của thành viên để lại thừa kế và của từng người nhận thừa kế; Thời điểm thừa kế;

+ Giấy tờ kèm theo bao gồm: Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế; Và bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người được nhận thừa kế

– Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn

+ Nội dung thông báo bao gồm: Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp phần vốn góp của thành viên không thực hiện cam kết góp vốn và của người mua phần vốn góp chưa góp được chào bán.

+ Giấy tờ kèm theo thông báo gồm: Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn

– Trường hợp đăng ký thay đổi thành viên do tặng cho phần vốn góp

+ Trong nội dung thông báo thay đổi thành viên mới phải có: Tên, địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức hoặc họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực đối với cá nhân; Phần vốn góp của người tặng, cho và của người nhận tặng, cho; Phần vốn góp của các thành viên sau khi tiến hành tặng, cho; Thời điểm thực hiện việc tặng, cho vốn góp.

+ Giấy tờ kèm theo thông báo gồm: Hợp đồng tặng, cho hoặc các giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc tặng, cho.

5 ly do nen su dung dich vu phap ly
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

Bài viết liên quan:

Hướng dẫn thay đổi trụ sở chính khác tỉnh

Trình tự thủ tục hợp nhất doanh nghiệp

Trên đây là một số tư vấn của công ty Luật Thành Đô liên quan đến “Một số lưu ý khi thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên”. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm khi đến với Luật Thành Đô Quý khách sẽ được tư vấn và giải đáp mọi vướng mắc về pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)