Cùng với sự phát triển của nền kinh tế là nhu cầu giải trí, du lịch của người dân cũng tăng cao, kéo theo đó các cơ sở kinh doanh dịch vụ lữ hành cũng mọc lên một cách rầm rộ đáp ứng nhu cầu du lịch, lữ hành nội địa và cả quốc tế của người dân. Để có thể kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, doanh nghiệp cần phải được cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Để Quý độc giả nắm được các điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết: “Điều kiện thành lập công ty kinh doanh lữ hành quốc tế”

Điều kiện thành lập công ty kinh doanh lữ hành quốc tế
Điều kiện thành lập công ty kinh doanh lữ hành quốc tế

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ

Luât du lịch năm 2017

Luật Doanh nghiệp 2020

Nghị định số 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch

Thông tư số 33/2018/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch

Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch.

II. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ

2.1. Điều kiện về tài chính của công ty

Khoản 2, 3 điều 14 Nghị định số 168/2017/NĐ-CP quy định về việc ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:

“2. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:

a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;

b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;

c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.”

Theo đó, khi doanh nghiệp muốn kinh doanh dich vụ lữ hành quốc tế cần phải ký quỹ tại ngân hàng. Mức ký quỹ cụ thể được quy đinh đối với trường hợp đưa khách một chiều từ quốc tế đến Việt Nam và cả hai chiều là khác nhau. Cụ thể khi đưa khách du lịch một chiều từ quốc tế đến Việt Nam là 250.000.000 (Hai trăm năm mươi triệu đồng Việt Nam); mức ký quỹ khi đưa khách du lịch một chiều ra nước ngoài là 500.000.000 (Năm trăm triệu đồng Việt Nam); mức ký quỹ đưa khách du lịch hai chiều là 500.000.000 (Năm trăm triệu đồng Việt Nam).

xin giay phep kinh doanh lu hanh quoc te
Xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

2.2 Điều kiện về nhân sự của công ty kinh doanh lịch vụ lữ hành quốc tế

Điểm c khoản 2 điều 31 Luật du lịch quy định về nhân sự phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:

“c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.”

Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL hướng dẫn về chuyên ngành lữ hành được chấp thuận bao gồm:

– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

– Quản trị lữ hành;

– Điều hành tour du lịch;

– Marketing du lịch;

– Du lịch;

– Du lịch lữ hành;

– Quản lý và kinh doanh du lịch;

– Quản trị du lịch MICE;

– Đại lý lữ hành;

– Hướng dẫn du lịch;

Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực; Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.

Theo quy định này, người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phải tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành về lữ hành nói trên trở lên hoặc phải tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế, mới đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật khi xin giấy phép lữ hành quốc tế.

Ngoài ra doanh nghiệp muốn kinh doanh dich vụ lữ hành quốc tế cần phải đăng ký hoạt động kinh doanh ngành nghề lữ hành quốc tế và được cấp giấy phép hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Cụ thể doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cần đăng ký kinh doanh ngành nghề như sau:

STT Tên ngành nghề Mã ngành
1 Đại lý du lịch 7911
2 Điều hành tua du lịch

Chi tiết: Kinh doanh dịch vụ lữ hành (Theo điều 31 Luật du lịch 2017)

7912

III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ

3.1. Thành phần hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Khoản 1 điều 33 Luật du lịch 2017 quy định về thành phần hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cần chuẩn bị hồ sơ gồm các thành phần sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định ;

– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: Giấy chứng nhận của ngân hàng nơi doanh nghiệp tiến hành ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;

– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;

– Hồ sơ nhân lực của cá nhân phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành: Hồ sơ nhân lực bao gồm bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học chuyên ngành du lịch; chứng chỉ điều hành du lịch lữ hành quốc tế.

3.2. Trình tự xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Doanh nghiệp xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ và nộp tới bộ phần một cửa của Tổng cục Du lịch. Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Du lịch sẽ kiểm tra và thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ Tổng cục Du lịch sẽ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Sau khi có thông báo được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, doanh nghiệp tới Tổng cục Du lịch để nhận giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Lưu ý: Theo khoản 1 điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC thì mức phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là 3.000.000 (Ba triệu đồng Việt Nam)

5 lý do nên dử dụng dịch vụ của luật thành đô
5 lý do nên dử dụng dịch vụ của luật thành đô

Bài viết có thể bạn quan tâm:

Điều kiện cấp giấy phép lữ hành quốc tế

Đăng ký giấy phép lữ hành quốc tế được quy định như thế nào

Trên đây là toàn bộ điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Nếu Quý độc giả còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục này, xin vui lòng liên hệ với công ty Luật Thành Đô để được hỗ trợ giải đáp.

5/5 - (1 bình chọn)