- Chuyên mục: giấy phép lữ hành
- Ngày đăng: 05/10/2020
- Tác giả: Ban biên tập
Điều kiện nhân sự kinh doanh lữ hành quốc tế là một trong các điều kiện quan trọng khi doanh nghiệp tiến hành xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là một trong các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh phải được Tổng Cục Du lịch cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế trước khi triển khai hoạt động kinh doanh lữ hành.
Việc xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế không quá khó tuy nhiên sẽ phải đáp ứng các điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật; đặc biệt là điều kiện về nhân sự của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế. Để Quý độc giả nắm được các điều kiện về nhân sự khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết: “Điều kiện nhân sự xin cấp giấy phép lữ hành quốc tế”
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ NHÂN SỰ KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ
– Luật du lịch số 09/2017/QH14;
– Nghị định số 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch;
– Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch;
– Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. ĐIỀU KIỆN NHÂN SỰ XIN CẤP GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ
Điểm c khoản 2 điều 31 Luật du lịch 2017 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì doanh nghiệp xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cần phải đáp ứng điều kiện về nhân sự như sau:
“c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.”
Chuyên ngành về lữ hành được hướng dẫn tại Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL gồm:
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
- Quản trị lữ hành;
- Điều hành tour du lịch;
- Marketing du lịch;
- Du lịch;
- Du lịch lữ hành;
- Quản lý và kinh doanh du lịch;
- Quản trị du lịch MICE;
- Đại lý lữ hành;
- Hướng dẫn du lịch;
- Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực; Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.
- Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.’
Theo quy định này, người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phải tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành về lữ hành nói trên trở lên hoặc phải tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế, mới đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật khi xin giấy phép lữ hành quốc tế.
Ngoài điều kiện về nhân sự nói trên, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện khác về đăng ký hoạt động ngành nghề kinh doanh lữ hành quốc tế; ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng: Theo khoản 2 điều 14 Nghị định số 168/2017/NĐ-CP thì mức ký quỹ khi đưa khách du lịch một chiều từ quốc tế đến Việt Nam là 250.000.000 (Hai trăm năm mươi triệu đồng Việt Nam); mức ký quỹ khi đưa khách du lịch một chiều ra nước ngoài là 500.000.000 (Năm trăm triệu đồng Việt Nam); mức ký quỹ đưa khách du lịch hai chiều là 500.000.000 (Năm trăm triệu đồng Việt Nam).

III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
3.1. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Khoản 1 điều 33 Luật du lịch 2017 quy định về thành phần hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cần chuẩn bị hồ sơ gồm các thành phần sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định ;
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: Giấy chứng nhận của ngân hàng nơi doanh nghiệp tiến hành ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;
– Hồ sơ nhân lực của cá nhân phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành: Hồ sơ nhân lực bao gồm bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học chuyên ngành du lịch; chứng chỉ điều hành du lịch lữ hành quốc tế.
3.2. Trình tự xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Doanh nghiệp xin cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ và nộp tới bộ phần một cửa của Tổng cục Du lịch. Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Du lịch sẽ kiểm tra và thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ Tổng cục Du lịch sẽ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Sau khi có thông báo được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, doanh nghiệp tới bộ phận một cửa Tổng cục Du lịch để nhận giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
Lưu ý: Theo khoản 1 điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC thì mức phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là 3.000.000 (Ba triệu đồng Việt Nam).

Các bài viết tham khảo:
Quy trình xin giấy phép lữ hành quốc tế
Ngành nghề kinh doanh lữ hành quốc tế được quy định như thế nào
Trên đây là toàn bộ nội dung về điều kiện về nhân sự cấp giấy phép lữ hành quốc tế. Nếu Quý độc giả còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục này, xin vui lòng liên hệ với công ty Luật Thành Đô để được hỗ trợ giải quyết.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn