Du lịch là một trong những ngành nghề tiềm rất tiềm năng tại Việt Nam hiện nay. Đặc biệt là tổ chức du lịch cho khách nước ngoài muốn đến du lịch tại Việt Nam, người Việt Nam đi du lịch nước ngoài hay nói cách khác là kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế. Hiện nay, để kinh doanh lữ hành quốc tế thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hay còn gọi là đăng ký giấy phép lữ hành quốc tế.

Vì vậy để Quý độc giả nắm được thủ tục đăng ký/ xin cấp giấy phép lữ hành quốc tế, Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết: “Thủ tục đăng ký giấy phép lữ hành quốc tế”

thủ tục đăng ký giấy phép lữ hành quốc tế
Thủ tục đăng ký giấy phép lữ hành quốc tế

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ

– Luật du lịch số 09/2017/QH14;

– Nghị định số 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch;

– Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch;

– Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch

– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.

II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ

2.1. Điều kiện về ký quỹ kinh doanh lữ hành quốc tế

Khoản 2, 3 điều 14 Nghị định số 168/2017/NĐ-CP quy định về việc ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:

“2. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:

a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;

b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;

c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.”

Theo đó, khi doanh nghiệp muốn kinh doanh dich vụ lữ hành quốc tế cần phải ký quỹ tại ngân hàng. Mức ký quỹ cụ thể được quy đinh đối với trường hợp đưa khách một chiều từ quốc tế đến Việt Nam và cả hai chiều là khác nhau. Cụ thể khi đưa khách du lịch một chiều từ quốc tế đến Việt Nam là 250.000.000 (Hai trăm năm mươi triệu đồng Việt Nam); mức ký quỹ khi đưa khách du lịch một chiều ra nước ngoài là 500.000.000 (Năm trăm triệu đồng Việt Nam); mức ký quỹ đưa khách du lịch hai chiều là 500.000.000 (Năm trăm triệu đồng Việt Nam).

2.2 Điều kiện về nhân lực của công ty kinh doanh lữ hành quốc tế

Điểm c khoản 2 điều 31 Luật du lịch quy định về nhân sự phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:

“c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.”

Khoản 1 Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL hướng dẫn về chuyên ngành lữ hành được chấp thuận bao gồm:

– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

– Quản trị lữ hành;

– Điều hành tour du lịch;

– Marketing du lịch;

– Du lịch;

– Du lịch lữ hành;

– Quản lý và kinh doanh du lịch;

– Quản trị du lịch MICE;

– Đại lý lữ hành;

– Hướng dẫn du lịch;

– Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;

– Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành về lữ hành nêu trên thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.’’

Ngoài ra, nếu người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế không tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành về lữ hành nói trên trở lên thì phải tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế, mới đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật khi xin giấy phép lữ hành quốc tế.

Bên cạnh đó, Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phải giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ

3.1. Thành phần hồ sơ đăng ký phép lữ hành quốc tế

Khoản 1 điều 33 Luật du lịch 2017 quy định về thành phần hồ sơ xin cấp phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế thì doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cần chuẩn bị hồ sơ gồm các thành phần sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định ;

– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

– Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: Giấy chứng nhận của ngân hàng nơi doanh nghiệp tiến hành ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;

– Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế;

– Hồ sơ cá nhân của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế: bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành du lịch; Hoặc Bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành khác + chứng chỉ điều hành du lịch lữ hành quốc tế. Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực. Sơ yếu lý lịch hợp pháp. Giấy tờ khác (nếu có),

3.2. Trình tự đăng ký giấy phép lữ hành quốc tế

Doanh nghiệp xin cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế chuẩn bị đầy đủ 01 bộ hồ sơ và nộp tới Tổng cục Du lịch. Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Du lịch sẽ kiểm tra và thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ Tổng cục Du lịch sẽ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho Doanh nghiệp.

Sau khi có thông báo được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, doanh nghiệp tới Tổng cục Du lịch để nhận giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Lưu ý: Theo khoản 1 điều 4 Thông tư số 33/2018/TT-BTC thì mức phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế là 3.000.000 (Ba triệu đồng Việt Nam)

5 lý do nên dử dụng dịch vụ của luật thành đô
5 lý do nên dử dụng dịch vụ của luật thành đô

Bài viết tham khảo:

Ký quỹ lữ hành quốc tế được quy định như thế nào?

Xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Chuyên mục tham khảo: Giấy phép lữ hành

Trên đây là toàn bộ Thủ tục đăng ký giấy phép lữ hành quốc tế. Nếu Quý độc giả còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến thủ tục này, xin vui lòng liên hệ với công ty Luật Thành Đô để được hỗ trợ giải đáp.

5/5 - (1 bình chọn)