- Chuyên mục: Tư vấn luật giao thông
- Ngày đăng: 19/04/2021
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Xe máy là một phương tiện giao thông phổ biến ở Việt Nam. Vì thế việc xin cấp bằng lái xe máy luôn là một vấn đề được người dân quan tâm. Trong bài viết này, Luật Thành Đô sẽ hướng dẫn các bạn các điều kiện và trình tự, thủ tục xin cấp bằng lái xe máy.
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật giao thông đường bộ 2008
– Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
– Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe
– Thông tư 01/2021/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ
– Thông tư 188/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ hoạt động trên các phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
II. ĐỂ ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CẦN BẰNG LÁI GÌ?
Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật giao thông đường bộ 2008:
– Giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho:
+ Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3.
+ Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
– Giấy phép lái xe hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lạnh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
– Giấy phép lái xe hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
Như vậy, để có thể điều khiển xe máy, người điều khiển xe máy cần có một trong 3 loại giấy phép trên. Các loại giấy phép trên đều là giấy phép không thời hạn.
III. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI HỌC LÁI XE
Người học lái xe tại các trung tâm đào tạo lái xe để thi lấy giấy phép lái xe có thể là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
Để được đăng ký học các khóa đào tạo lái xe và tham dự kỳ thi sát hạch lái xe, người học lái xe phải đáp ứng các điều kiện về độ tuổi, sức khỏe và trình độ văn hóa.
3.1. Điều kiện về độ tuổi
– Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50cm3.
– Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự.
3.2. Điều kiện về sức khỏe
Điều kiện về sức khỏe được kiểm tra thông qua việc khám sức khỏe cho người lái xe được thực hiện tại cơ sở y tế đã được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
Người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau thì không đủ điều kiện lái xe theo hạng A1:
– Đang rồi loạn tâm thần cấp
– Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi
– Liệt vận động từ hai chi trở lên
– Thị lực nhìn xa hai mắt <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính)
– Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây
– Cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)
– Sử dụng các chất ma túy
– Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định
IV. TRÌNH TỰ XIN CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÁY
Bước 1: Đăng ký học lái xe
Người muốn xin cấp giấy phép lái xe đăng ký học tại cơ sở đào tạo lái xe được thành lập hợp pháp tại Việt Nam
Người học lái xe cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu
(2) Bản sao chứng minh nhân dân / căn cước công dân / hộ chiếu còn thời hạn có ghi số chứng minh nhân dân / căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài
(3) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài
(4) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
(1) Bản sao giấy chứng minh nhân dân / thẻ căn cước công dân / hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân
(2) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định
(3) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu
Bước 2: Tham dự kỳ thi sát hạch
Người học lái xe tham dự kỳ thi sát hạch tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động.
Hồ sơ dự sát hạch lái xe sẽ do cơ sở đào tạo lái xe tự lập và nộp cho Tổng cụ Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1 gồm:
– Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe. Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.
– Sát hạch thực hành lái xe trong hình: Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.
Bước 3: Nhận giấy phép lái xe
Người học lái xe nhận giấy phép lái xe do Giám đốc Sở giao thông vận tải cấp. Thời hạn cấp giấy phép lái xe là không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
– Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lầm
– Phí sát hạch lái xe: Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4):
+ Sát hạch lý thuyết: 40.000 đồng/lần
+ Sát hạch thực hành: 50.000 đồng/lần
– Học phí: do trung tâm đào tạo quy định.

Bài viết cùng chủ đề:
Trình tự và thủ tục đổi biển số ô tô xe máy (Năm 2021)
Trên đây là ý kiến tư vấn của Luật Thành Đô, mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 1900 1958 để được hỗ trợ giải đáp.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn