- Chuyên mục: Tư vấn doanh nghiệp
- Ngày đăng: 09/02/2023
- Tác giả: Luật sư Nguyễn Lâm Sơn
Giải thể doanh nghiệp là thủ tục chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp hay còn là thủ tục doanh nghiệp rút khỏi thị trường một cách hợp pháp. Tuy nhiên, vấn đề giải thể công ty cổ phần rất phức tạp bởi nó không chỉ phát sinh quan hệ giữa các thành viên nội bộ mà còn giữa công ty với các chủ thể khác.
Đặc biệt, đây là quan hệ liên quan đến tài sản và hoạt động quản lý của nhà nước. Vì vậy, việc giải thể công ty cổ phần phải tuân theo quy định của pháp luật. Trong bài viết này, công ty Luật Thành Đô xin giới thiệu bài viết: “Trình tự thủ tục và hồ sơ giải thể công ty cổ phần”
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
– Luật Doanh nghiệp 2020;
– Nghị định 47/2021/ NĐ – CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
– Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng kí doanh nghiệp.
II. ĐIỀU KIỆN GIẢI THỂ CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ điều 207 Luật doanh nghiệp quy định về các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp như sau:
Điều 207. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Theo đó, có nhiều trường hợp dẫn tới việc giải thể doanh nghiệp, một trong số đó là trường hợp doanh nghiệp được giải thể theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
Tuy nhiên, trước khi giải thể, doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong bất kỳ quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

III. HỒ SƠ GIẢI THỂ CÔNG TY CỔ PHẦN
Để thực hiện thủ tục giải thể, Công ty cổ phần cần chuẩn bị hồ sơ giải thế doanh nghiệp bao gồm:
– Thông báo về giải thể doanh nghiệp (phụ lục II-22, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
– Quyết định kèm theo bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp;
– Báo cáo thanh lý tài sản công ty cổ phần; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể công ty cổ phần (nếu có);
– Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh;
– Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu được cấp hoặc giấy chứng nhận đã bị thu hồi;
– Đối với công ty được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì doanh nghiệp nộp bổ sung thêm kèm theo là: Công chứng giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký thuế (phụ lục II-14 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT).
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI THỂ CÔNG TY CỔ PHẦN
Căn cứ điều 208 Luật doanh nghiệp quy định về thủ tục giải thể thì công ty cổ phần giải theo trường hợp tự nguyện hoặc bắt buộc. Mặc dù vậy, thủ tục giải thể ở cả hai trường hợp về cơ bản đều được tiến hành giống nhau thông qua các bước cơ bản sau:
Bước 1: Công ty cổ phần ra quyết định giải thể
Để tiến hành giải thể, công ty cổ phần cần triệu tập họp đại hội đồng cổ đông. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua quyết định của đại hội đồng cổ đông. Quyết định của đại hội đồng cổ đông thể hiện sự nhất trí của các cổ đông về vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thủ tục thanh lý hợp đồng, thanh toán các khoản nợ; các phương án xử lý nghĩa vụ phát sinh.
Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp buộc phải quyết định giải thể mà không có sự lựa chọn nào khác.
Trên cơ sở biên bản họp thông quyết định giải thể công ty cổ phần tại cuộc họp hội đồng cổ đông, người đại diện theo pháp luật của công ty ký quyết định giải thể công ty cổ phần với các nội dung bao gồm:
+ Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần;
+ Lý do giải thể;
+ Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của công ty; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
+ Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
Bước 2: Thực hiện quyết định giải thể
Sau khi có quyết định giải thể được thông qua hợp pháp. Công ty tiếp tục tiến hành các công việc để thực hiện quyết định giải thể gồm:
+ Thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể công ty cổ phần biết về quyết định giải thể.
+ Thực hiện thủ tục thanh lý tài sản và thanh toán nợ theo phương án đã thông báo công khai (phương án xử lý nợ phải rõ các thông tin về chủ nợ, khoản nợ, thời hạn và phương thức thanh toán, thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ).
Bước 3: Thanh lý tài sản, thanh toán các khoản nợ của công ty
Theo quy định tại khoản 2 và khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ. Theo đó, Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trực tiếp thanh lý tài sản công ty cổ phần trừ trường Điều lệ công ty quy định khác.
Thứ tự thanh toán công ty cổ phần:
+ Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;
+ Nợ thuế;
+ Các khoản nợ khác.
Sau khi thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể công ty, phần còn lại chia cho các cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể công ty cổ phần
Người đại diện theo pháp luật của công ty gửi hồ sơ giải thể của công ty cổ phần cho Cơ quan đăng kí kinh doanh trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày thanh toán hết khoản nợ của công ty cổ phần.
Thủ tục giải thể kết thúc khi cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý “doanh nghiệp đã giải thể” trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bài viết cùng chủ đề:
Vốn pháp định là gì? Các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
Doanh nghiệp FDI là gì? Quy trình thành lập doanh nghiệp FDI
Trên đây là toàn bộ trình tự, thủ tục và hồ sơ giải thể công ty cổ phần. Trường hợp có bất cứ vướng mắc nào liên quan, Quý độc giải vui lòng liên hệ với Luật Thành Đô để được hỗ trợ giải đáp.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn