Du lịch với tư cách là ngành công nghiệp không khói, hiện đang là một trong những ngành nghề rất tiềm năng, đáp ứng nhu cầu du lịch tham quan của khách quốc tế cũng như nhu cầu của người dân ra nước ngoài du lịch. Do đó, những năm gần đây rất nhiều doanh nghiệp được thành lập để phát triển loại hình kinh doanh dịch vụ này.

Cụ thể là để tổ chức du lịch cho khách nước ngoài muốn đi du lịch tại Việt Nam, người Việt Nam đi du lịch nước ngoài thì cần xin giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hàng quốc tế hoặc thực hiện cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho phù hợp. Bài viết dưới đây của Công ty Luật Thành Đô sẽ hướng dẫn cụ thể cho Khách hàng đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế.

Tham khảo bài viết: Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ

Luât du lịch năm 2017

Luật Doanh nghiệp 2020

Nghị định số 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch

Thông tư số 33/2018/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL quy định chi tiết một số điều của Luật du lịch.

Cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

II. THỦ TỤC CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP LỮ HÀNH QUỐC TẾ

2.1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật du lịch 2017 có quy định về thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phải thực hiện việc cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây:

(1) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

(2) Thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

2.2. Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

(1) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo mẫu;

(2) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành của doanh nghiệp;

(3) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp quy định thay đổi các giấy phép này; giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành phù hợp với phạm vi kinh doanh trong trường hợp thay đổi về phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.

2.3. Điều kiện để doanh nghiệp được cấp đổi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

Khi thực hiện cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

(2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam:

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;

– Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.

(3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

– Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.

– Chuyên ngành về lữ hành được hướng dẫn tại Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL về quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch, theo đó chuyên ngành về du lịch được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Quản trị lữ hành; Điều hành tour du lịch; Marketing du lịch; Du lịch; Du lịch lữ hành; Quản lý và kinh doanh du lịch; Quản trị du lịch MICE; Đại lý lữ hành; Hướng dẫn du lịch; Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực; Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp.

Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.’

2.4. Trình tự, thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Bước 1: Nộp hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế đến Tổng cục Du lịch. Doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

Bước 2: Xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan trực tiếp xử lý: Vụ Lữ hành.

Trường hợp chấp thuận, Tổng cục Du lịch có trách nhiệm cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế cho doanh nghiệp. Và thông báo cho Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi doanh nghiệp có trụ sở. Trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Tổng cục Du lịch thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở khi cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

2.5. Lệ phí cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

Theo Thông tư 33/2018/TT-BTC ngày 30/03/2018 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doạnh dịch vụ lữ hành nước ngoài thì lệ phí đối với trường hợp cấp đổi giấy phép lữ hành quốc tế là 2.000.000 đồng/giấy phép.

Xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
Xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế

III. DỊCH VỤ XIN CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP KINH DOANH LỮ HÀNH QUỐC TẾ CỦA LUẬT THÀNH ĐÔ

Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thủ tục cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của Luật Thành Đô cung cấp bao gồm:

– Tư vấn điều kiện xin cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;

– Yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin để hoàn thiện hồ sơ xin cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (Nếu quý khách sử dụng dịch vụ của Luật Thành Đô);

– Soạn thảo hồ sơ xin cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cho khách hàng;

– Thay mặt doanh nghiệp thực hiện các thủ tục xin Cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

– Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình xin cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế;

– Nhận và bàn giao cho khách hàng Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đã được cấp đổi;

5 ly do nen su dung dich vu phap ly
5 lý do nên sử dụng dịch vụ pháp lý Luật Thành Đô

Bài viết tham khảo: Giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lữ hành quốc tế

Lệ phí cấp giấy phép lữ hành được quy định như thế nào?

Chuyên mục tham khảo: Giấy phép lữ hành

Trên đây là toàn bộ quy định pháp luật liên quan đến Thủ tục cấp đổi Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Là một trong những đơn vị có uy tín và năng lực hàng đầu trong lĩnh vực xin Cấp Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, Luật Thành Đô rất mong nhận được sự hợp tác từ Quý Khách và tin tưởng sẽ làm hài lòng Quý khách hàng khi sử dụng dịch vụ do đơn vị chúng tôi cung cấp.

Đánh giá bài viết này