- Chuyên mục: Tư vấn doanh nghiệp, Tư vấn đầu tư
- Ngày đăng: 18/10/2021
- Tác giả: Hà Nguyệt
Kinh doanh rượu là hoạt động sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu; hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ. Đây là hoạt động kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam. Vậy công ty có vốn nước ngoài có được kinh doanh rượu tại Việt Nam? Luật Thành Đô trân trọng giới thiệu bài viết: “Thủ tục thành lập công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài”
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
– Luật đầu tư năm 2020;
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;
– Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan.
II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI KINH DOANH RƯỢU
Theo quy định của Luật đầu tư năm 2020, kinh doanh rượu là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Công ty có vốn nước ngoài có thể kinh doanh ngành nghề này, tuy nhiên phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Theo quy định tại nghị định số: 105/2017/NĐ-CP, kinh doanh rượu bao gồm các hoạt động sau: Hoạt động sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu; hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ. Như vậy, tùy thuộc vào từng hoạt động mà công ty nước ngoài muốn kinh doanh, sẽ phải đáp ứng được các điều kiện đó theo quy định tại nghị định này.
III. THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH RƯỢU CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI
Đối với thủ tục thành lập công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài, Doanh nghiệp thực hiện theo các bước sau:
– Bước 1: Xin chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện xin chấp thuận chủ trương đầu tư) và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
– Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bước 3: Xin giấy phép kinh doanh rượu tương ứng với từng hoạt động của doanh nghiệp.
3.1. Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư) và xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
(1) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
(2) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
+ Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu;
+ Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý
(3) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư trong đó có ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
(4) Đề xuất dự án đầu tư.
Nếu pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
(5) Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư (trong trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp);
(6) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Lưu ý
– Đối với dự án đầu tư thuộc diện phải xin chấp thuận chủ trương: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ là: Bộ kế hoạch và đầu tư (thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ)/ Sở kế hoạch và đầu tư (thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)/ Bản quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế).
Với trường hợp như trên nhà đầu tư xin chấp thuận chủ trương đầu tư sau đó xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Đối với dự án đầu tư không thuộc diện xin chấp thuận chủ trương: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết hồ sơ là: Sở kế hoạch và đầu tư/ Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Trong trường hợp này, nhà đầu tư chỉ cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
3.2. Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài tại Phòng đăng ký kinh doanh
– Danh mục hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
(2) Điều lệ công ty;
(3) Danh sách thành viên công ty (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên)/ Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần)/ Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên/cổ đông/chủ sở hữu là tổ chức);
(4) Bản sao hợp lệ giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luât và Chủ sở hữu/thành viên công ty/cổ đông sáng lập của công ty.
(5) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ thành lập công ty kinh doanh rượu tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt địa chỉ trụ sở chính.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý: Đối với công ty kinh doanh rượu, Doanh nghiệp có thể đăng ký các ngành nghề như sau:
STT | Tên ngành nghề | Mã ngành |
1 | Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh | 1101 |
2 | Sản xuất rượu vang | 1102 |
3 | Bán buôn đồ uống | 4633 |
4 | Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh | 4723 |
3.3. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh rượu
Giấy phép kinh doanh rượu bao gồm các loại giấy phép sau:
– Giấy sản xuất rượu công nghiệp;
– Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
– Giấy phép phân phối rượu;
– Giấy phép bán buôn rượu;
– Giấy phép bán lẻ rượu;
– Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
Tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh rượu của công ty có vốn nước ngoài mà hồ sơ xin giấy phép kinh doanh rượu khác nhau. Về thủ tục xin giấy phép này, mời Quý khách tham khảo bài viết sau:
Bài viết cùng chủ đề:
Điều chỉnh thành viên công ty có vốn nước ngoài cần làm thủ tục gì?
Thủ tục người nước ngoài góp vốn tại Việt Nam
Trên đây là bài viết của Luật Thành Đô về: “Thủ tục thành lập công ty kinh doanh rượu có vốn nước ngoài”. Mọi vướng mắc liên quan đến thủ tục này, Quý khách vui lòng liên hệ số hotline của Luật Thành Đô 0919 089 888 để được Luật sư giải đáp chi tiết.
Vui lòng để lại thông tin liên hệ, chúng tôi sẽ gọi lại ngay cho bạn

- Hotline: 0919.089.888
- Tổng đài: 024 3789 8686
- luatsu@luatthanhdo.com.vn