Việc một người đi biệt tích trong thời gian dài có thể gây ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của những người liên quan. Trong trường hợp đó, những người có quyền, lợi ích liên quan có thể yêu cầu tòa án tuyên bố một người mất tích. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ trình tự, thủ tục tuyên bố một người mất tích. Trong bài viết dưới đây Luật Thành Đô sẽ giúp các bạn giải đáp câu hỏi này.

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

– Bộ luật Dân sự 2015

– Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

– Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự

Thủ tục tuyên bố mất tích
Thủ tục tuyên bố mất tích

II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ TUYÊN BỐ MẤT TÍCH

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 68 Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện để tuyên bố một người mất tích là:

– Người đó biệt tích từ 2 năm liền trở lên.

+ Thời hạn 2 năm tính từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó.

+ Nếu không xác định được ngày có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng

+ Nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối cùng.

– Đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết.

III. TRÌNH TỰ YÊU CẦU TÒA ÁN TUYÊN BỐ MẤT TÍCH

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu

Người có quyền, lợi ích liên quan nộp đơn yêu cầu tòa án tuyên bố một người mất tích tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất tích có nơi cư trú cuối cùng.

Hồ sơ yêu cầu bao gồm:

– Đơn yêu cầu

– Tài liệu, chứng cứ chứng minh người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã biệt tích 2 năm liền trở lên mà không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hoặc đã chết.

– Tài liệu, chứng cứ chứng minh người yêu cầu đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo tìm kiếm.

– Bản sao quyết định của Tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú (nếu có)

Bước 2: Thông báo tìm kiếm người mất tích

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích, Tòa án ra quyết định thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.

Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 4 tháng, kể từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên.

Trong thời hạn thông báo, nếu người bị yêu cầu tuyên bố mất tích trở về và yêu cầu Tòa án đình chỉ việc xét đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định đình chỉ việc xét đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích.

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn thông báo, Tòa án phải mở phiên họp xét đơn yêu cầu.

Bước 3: Quyết định tuyên bố mất tích

Trường hợp chấp nhận đơn yêu cầu thì Tòa án ra quyết định tuyên bố một người mất tích

Trường hợp có yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người bị tuyên bố mất tích đó và được chấp nhận thì trong quyết định tuyên bố một người mất tích, Tòa án quyết định áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người đó.

IV. MẪU ĐƠN YÊU CẦU

(Mẫu số 92-DS Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐƠN YÊU CẦU

GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

(V/v: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích)(1)

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN …………………..(2)

Họ tên người yêu cầu:

1(3)…………………………………………………………….. Sinh năm:………………..

Địa chỉ(4):…………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:…………………………… Fax:…………………………………..

Địa chỉ thư điện tử:………………………………………. (nếu có).

2…………………………………………………………….. Sinh năm:………………….

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….

Số điện thoại:…………………………… Fax:…………………………………..

Địa chỉ thư điện tử:……………………………………… (nếu có).

Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(5)………………………

việc như sau:……………………………………………………………………………….

Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:……………………………………..

Lý do, mục đích yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…..

Căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề nêu trên:…..

Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết(6):……………………………………………………………………………………………..

Thông tin khác (7):………………………………………………………………………

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có(8):

1………………………………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………………………………..

3………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam kết những lời khai trong đơn là hoàn toàn đúng sự thực.

………., ngày……tháng……năm …(9)

NGƯỜI YÊU CẦU(10)

Hướng dẫn điền đơn:

(1) Ghi loại việc dân sự mà yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự (Ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy bỏ quyết định tuyên bố một người đã chết; yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi,…).

(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Tòa án đó.

(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi họ tên; nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu đó.

(4) Ghi địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người yêu cầu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H). Ghi địa chỉ nơi làm việc nếu người yêu cầu là cá nhân (ví dụ: Công ty TNHH Hải An, số 264 phố ĐC, quận BĐ, thành phố H).

(6) Ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, địa chỉ nơi làm việc của những người mà người yêu cầu cho rằng có liên quan đến vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.

(7) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

(8) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu gồm có những gì, là bản sao hay bản chính, đánh số thứ tự (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của…; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của….).

(9) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(10) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu đó; nếu là cơ quan tổ chức yêu cầu thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức yêu cầu ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

5 lý do nên sử dụng dịch vụ của luật thành đô
5 lý do nên sử dụng dịch vụ của Luật Thành Đô

Bài viết cùng chủ đề:

Trường hợp nào Tòa án có thể xét xử vắng mặt bị đơn ?

Phân biệt hợp đồng thử việc và hợp đồng đào tạo

Trên đây là ý kiến tư vấn của Luật Thành Đô về Thủ tục tuyên bố mất tích, mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 1900 1958 để được hỗ trợ giải đáp.

5/5 - (1 bình chọn)